Dựa vào bảng số liệu (trang 105).
Các tỉnh | Kon Tum | Gia Lai | Đắc Lắk | Lâm Đồng |
Độ che phủ rừng (%) | 64,0 | 49,2 | 50,2 | 63,5 |
Vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện độ che phủ rừng theo các tỉnh và nêu nhận xét.
Cho bảng số liệu:
Chọn loại biểu đồ thích hợp để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1993 – 2014
A. Tròn
B. Miền
C. Đường
D. Kết hợp
Câu 1: dựa vào bảng số liệu sau:
Tỉ lệ diện tích rừng của nước ta qua 1 số năm (đơn vị%)
a)hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta qua các năm?
b) cho biết nguyên nhân của sự biến động diện tích rừng nước ta trong thời gian từ 1943-2005
Năm 1943. 1993. 2001. 2005
Tỉ lệ diện tích rừng (%). 43,3. 26,1. 35,7. 38,5
Cho bảng số liệu diện tích rừng nước ta năm 2002 ( nghìn người) a) tính tỉ lệ che phủ rừng của nước ta năm 2000
b) Vẽ sơ đồ thể hiện tỉ lệ che phủ rừng và nhận xét?
giúp tui giải bài này vs
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của tỉnh (thành phố). Qua biểu đồ nêu nhận xét khái quát về đặc điểm kinh tế của tỉnh (thành phố).
Thế mạnh nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bô?
Â. Tài nguyên rừng giàu có, độ che phủ rừng lớn
B. Có tài nguyên dầu khí có trữ lượng lớn trên thềm lục địa
C. Có chính sách phát triển phù hợp, thu hút vốn đầu tư nước ngoài
D. Nằm gần các ngư trường lớn, tiếp giáp với vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta
Cho bảng số liệu:
Nhận xét không đúng về diện tích và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1993 – 2014 là
A. Tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng và độ che phủ rừng đều có xu hướng tăng đều, liên tục
B. Diện tích rừng tự nhiên nhìn chung tăng lên khá nhanh nhưng còn biến động
C. Diện tích rừng trồng tăng nhanh, gấp 1,92 lần
D. Độ che phủ rừng tăng gấp 1,84 lần
Cho bảng số liệu:
a) Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. Biểu đồ năm 1990 có bán kính là 20 mm; biểu đồ năm 2002 có bán kính là 24 mm.
b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.