a phải lớn hơn hoặc bằng b,a khác 0
a phải lớn hơn hoặc bằng b,a khác 0
Chọn câu trả lời đúng :
Điều kiện để thực hiện phép chia a : b là ...
A. a > b
B. a \(\ne\) 0
C. a \(\ge\)b
D. b \(\ne\)0
Chọn câu sai:
A Trong phép chia có dư, số dư bao giờ cũng nhỏ hơn thương.
B Nếu a . b = c , c là số tự nhiên khác 0 thì a và b phải khác 0.
C Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
D Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì có số tự nhiên c sao cho a = b . c .
Chứng tỏ rằng với a,b \(\in\) N; a\(\ne\)0, b \(\ne\)0, nếu a chia hết cho b và b chia hết cho a thì a=b
1/ Số a = 107 + 8 có chia hết cho 72 không?
2/ Chỉ dùng chữ số 1, em hãy viết số nhỏ nhất chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. Tương tự như thế, em hãy viết số lớn nhất chia hết cho 9.
3/ Cho số X = abcd. Hãy tìm điều kiện để
a) số X chia hết cho 8.
b) số X chia hết cho 125.
4/ Xem số Y = aaa...aaa, gồm n chữ số (a \(\ne\)0), n \(\in\)N, n \(\ge\)3.
Tìm điều kiện của a và n để Y chia hết cho 8 hoặc 125.
5/ a) Hỏi số sau đây có chia hết cho 8 hay không?
A = 444...444 (2006 chữ số 4)
b) Hỏi số A có chia hết cho 6 không?
6/ Xem số Y = aaa...aaa, gồm n chữ số a, n là số tự nhiên lớn hơn 3, a \(\ne\)0.
Tìm điều kiện để:
a) số Y chia hết cho 15
b) số Y chia hết cho 45.
7/ Xác định số 12**, biết rằng số 12** chia hết cho 2, 3 và chia cho 5 thì dư 2.
8/ Tìm điều kiện để:
a) Số abc chia hết cho 11.
b) Số abcd chia hết cho 11.
có thể kết luận gì về dấu của số nguyên a \(\ne\)0, b\(\ne\)0 nếu biết:
a)a+b= -(|a| + |b|)
b)a=b=|a|-|b|
Bài 13 : Cho \(\frac{a+b}{b+c}=\frac{c+d}{d+a}\). CMR a = c
hoặc a + b + c + d = 0 . ( với c + d \(\ne\)0 )
Cho phân số \(\frac{a}{b}\)và phân số \(\frac{a}{c}\)có b+c=a (a,b,c\(\in\)Z, b\(\ne\)0, c\(\ne\)0).
Chứng tỏ rằng tích của hai phân số này bằng tổng của chúng. Thử lại với a=8, b=-3.
\(\frac{a+b-c}{a-b+c}=\frac{abc}{a:b:c}\) (a,b,c\(\ne\)0\(\ne\)1; a,b,c \(\in\)Z) ?
CMR: a + c = 2b và 2bd = c ( b + d ) Thì \(\frac{a}{b}=\frac{c}{b}\) với b,d \(\ne\) 0