1.điền tiếp vào chỗ trống một vế câu để tạo thành câu ghép:
trong vườn,cây đào bích đã bắt đầu nở hoa,..........
2.gạnh chân dưới quan hệ từ có trong câu văn sau:
hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, ko đơm đặc như hoa đào. những cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
mình biết đây là chỗ để giải toán nhưng tại sao chúng ta ko cùng thảo luận tất cả các môn học mà chúng ta thấy khó chứ? nên mình mong các bạn giúp mình.
Thêm một vế câu thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành câu ghép: a] Tết đến,................................................................................. b]Nếu bạn không làm bài tập thì ....................................... c]Bạn mai nhận được phần thưởng vì......................................
Bài 1: Dùng từ ngữ thích hợp để nối các vế câu sau thành câu ghép và viết lại cho đúng
a) trời mưa rất to/đường đến trường bị ngập lụt
b) bạn Hùng ko đến dự sinh nhật Nga/bạn ấy có gửi quà chúc mừng
c) các em chăm chú nghe cô giáo giảng bài/các em sẽ làm được bài tập cô giao
d)Chị Tấm chăm chỉ, hiền lành/em Cám lười biếng, độc ác
câu 1 . viết tiếp từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu ghép có 3 vế câu
Mùa hè ,
Câu 8. Thêm vào chỗ trống một quan hệ từ và về câu thích hợp để tạo thành câu ghép?
a) Vì chúng em không chăm chỉ học tập.................................................................. b).............................nhưng Lan luôn cố gắng học tập.
Viết số thập phân có 0 đơn vị và 4 phần nghìn : A. 0,4 B. 0,04 C. 4,0 D. 0,004 Câu 2: Số thập phân thích hợp để viết vào chỗ … sao cho 0,02 > …… > 0,01 là: A. 0,021 B. 0,011 C. 0,022 D. 0,023 Câu 3: 6 tấn 8 kg = … tấn. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 6,08 B. 6,8 C. 6,008 D. 68 Câu 4: Số thập phân 56,897 có phần thập phân là : A. Tám trăm chín mươi bảy B. 8 trăm 9 chục 7 đơn vị C. 8 phần mười , chín phần trăm , 7 phần nghìn D. 8 phần nghìn 9 phần trăm ,7 phần mười. Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 732 m = … km … m là: A. 0 km 732m B. 0km 2m C. 7 km 32m D. 7km 2m Câu 6: Hỗn số được viết dưới dạng số thập phân là : A. 4,25 B. 4,025 C. 42,5 D. 42,05 Phần 2: Tự luận Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 1m = … dam 1m = … hm 1m = …km b) 1 g = … kg 1kg = … tấn. Bài 2: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân: 3km 675m =………… km 8709m =……………………. km 303m = …… km 185cm =……………………….m. Bài 3: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân : 5 tấn 762kg = …. tấn ; 3 tấn 65kg = …… tấn ; 1985kg =….. tấn ; 89kg = …. tấn ; 4955g =…. kg ; 285g = ……kg. MÔN TIẾNG VIỆT I – Bài tập về đọc hiểu Kỉ niệm mùa hè Tôi là một cô bé say mê diều. Nhà tôi ở gần bãi đất rộng,dốc – chỗ bọn con trai trong xóm chọn làm nơi thả diều. Chiều chiều,khi đã nấu cơm xong, tôi có thể đứng lặng hàng giờ để ngắm những cánh diều đủ loại, đủ màu sắc bay trên bầu trời xanh lộng gió. Đây những chiếc diều bướm mảnh mai duyên dáng với gam màu đỏ, vàng rực rỡ. Kia những chiếc diều dơi, diều sáo,… trông mạnh mẽ chao liệng trên cao tựa như chạm vào mây. Chiều nay cũng vậy, tôi tha thẩn xem bọn con trai trèo lên bãi đất dốc lấy đà chạy xuống dong diều lên cao, tay chúng giật dây mới điệu nghệ làm sao. Bỗng “bụp”, mắt tôi tối sẫm. Tôi giật mình vì cái diều hình mặt trăng khuyết của một em nhỏ va vào mặt. Cậu bé lắp bắp vẻ hối hận: - Em…xin lỗi. Chị…chị có sao không? Câu nói của nó không làm tôi dịu đi chút nào, toi gắt: - Mắt mũi nhìn đi đâu mà để diều va vào mặt người ta. Diều này…! Diều này…! – Vừa gắt, tôi vừa giằng mạnh chiếc diều hình mặt trăng của nó, định xé, khiến thằng bé bật khóc Bỗng tôi nghe có tiếng con gái: - Này, bạn! Thì ra là một “đứa” con gái trạc tuổi tôi. Tôi lạnh lùng: - Gì? - Em bé chỉ không may làm rơi diều vào bạn mà sao bạn định phá đi niềm vui của nó thế. Nhìn ánh mắt bạn, tôi bối rối cúi đầu. Tôi liền trả lại cho thằng bé cái diều, rồi lặng lẽ bỏ đi. Nhưng tôi vẫn nghe tiếng bạn ấy nói với thằng bé: - Thôi nín đi, nhà em ở đâu để chị dẫn em về Tôi ân hận nghĩ: - Mình sẽ không bao giờ làm thế nữa. (Theo Nguyễn Thị Liên) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 1 : Cô bé trong truyện say mê với điều gì? a- Dán diều b- Thả diều c- Ngắm diều d- Nghe sáo diều Câu 2 : Chuyện gì xảy ra với cô bé khi cô đang xem dong diều? a- Bị cái diều của một em nhỏ va vào mặt b- Bị cái diều của một em nhỏ sà vào người c- Bị dây diều của một em nhỏ quấn vào người d- Bị dây diều của một em nhỏ vướng vào mặt Câu 3 : Cô bé đã cư xử như thế nào với em nhỏ chơi diều? a- Gắt gỏng, giằng mạnh chiếc diều và xé tan b- Gắt gỏng, giằng mạnh chiếc diều và định xé c- Giằng mạnh chiếc diều và đánh cậu bé khóc d- Giằng mạnh chiếc diều và mắng mỏ cậu bé Câu 4 : Nghe bạn gái góp ý, thái độ của cô bé thế nào? a- Xấu hổ thẹn thùng, xin lỗi về việc đã làm, dẫn em nhỏ về b- Bối rối ngượng ngùng, trả diều và dẫn em nhỏ về đến nhà c- Xấu hổ cúi đầu, trả em nhỏ cái diều, xin lỗi về việc đã làm d- Bối rối cúi đầu, trả em nhỏ cái diều, ân hận về việc đã làm Câu 5 : Câu chuyện nói lên được điều gì có ý nghĩa? a- Cần có tấm lòng dũng cảm, sẵn sàng nhận lỗi trước người khác b- Cần có tấm lòng vị tha, luôn yêu thương và giúp đỡ người khác c- Cần có tấm lòng độ lượng, sẵn sàng cảm thông với người khác d- Cần có tấm lòng say mê, hào hứng xem các em nhỏ chơi diều II – Bài tập về Luyện từ và câu, Tập làm văn Câu 1 : Đặt dấu chấm, chấm hỏi, chấm than cho đúng vào chỗ chấm trong mẩu truyện sau: Điều ước Dạy xong bài “Điều ước của vua Mi-đát”,cô giáo nêu câu hỏi: - Nếu cho con một điều ước, com sẽ ước gì (1) … Tít: - Thưa cô, con ước thế giới hòa bình, không có chiến tranh, con sẽ học thật giỏi (2) … Cô: - Ồ hay quá (3)…. Các bạn nhận xét điều ước của Tít nào (4)… Tí: - Thưa cô, cô cho một điều ước mà bạn Tít ước hai điều ạ (5)… Tèo bổ sung: - Thưa cô, bạn Tí nói đúng, bạn Tít ước tham quá ạ, con không ước thế (6)… Cô: - Thế Tèo nói điều ước của mình cho cô và cả lớp nghe nào (7)… - Thưa cô, con chỉ ước mỗi ngày con được 5 điều ước thôi ạ (8)… (Theo Chuyện vui dạy học – Lê Phương Nga) Câu 3 : Với mỗi nội dung dưới đây, em hãy đặt một câu và dùng dấu cho thích hợp (nhớ ghi kiểu câu vào chỗ trống trong ngoặc) a) Hỏi xem gia đình bạn có mấy người (Kiểu câu………….) -………………………………………………………………………. b) Kể cho bạn biết gia đình em có mấy người (Kiểu câu…………) -………………………………………………………………………. c) Nhờ bố (hoặc mẹ, anh, chị) kê lại chiếc bàn học của em ở nhà.(Kiểu câu …….) -………………………………………………………………………. d) Bộc lộ sự thán phục giọng hát hay của người bạn gái (Kiểu câu ………) -………………………………………………………………………. e) Thể hiện sự sung sướng, thích thú khi được ngắm một cảnh đẹp (Kiểu câu ……….) -………………………………………………………………………. Câu 4 : Viết đoạn văn (khoảng 7 câu) tả về một cây mà em thích, trong đó có sử dụng phép tu từ so sánh hoặc nhân hóa để miêu tả sự vật .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
thêm vế câu thích hợp cho thành câu ghép hô ứng : ( vế câu có cả chủ ngữ và vị ngữ )
Họ vừa đi đường ..................................
...................................., nó làm như vậy
....................................., anh ấy đã hiểu ngay
thêm từ hô ứng vào chỗ trống để nối vế câu thành câu ghép
Anh đi ...................... em đi .....................
chúng em .................. , chúng em .................. chép bai
mọi người ......................... cười , nó ..................đã xấu hổ
Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Nếu CHỌN đáp án em hãy click chuột vào ô tròn trước đáp án. Nếu ĐIỀN vào chỗ trống, em hãy ĐIỀN chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học, hoặc phép tính. Chú ý, phân số em ĐIỀN theo dạng a/b.Nếu là số thập phân em dùng dấu chấm, ví dụ 1.25 và sau khi làm xong 10 câu hỏi em ấn nút nộp bài.
Câu hỏi 1:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết ...... còn hơn sống nhục
Câu hỏi 2:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là ......
Câu hỏi 3:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là .......
Câu hỏi 4:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi là .......
Câu hỏi 5:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thì được gọi là .....
Câu hỏi 6:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Không giữ kín, mà để mọi người đều có thể biết thì được gọi là .....
Câu hỏi 7:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm thì được gọi là .......
Câu hỏi 8:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần thì được gọi là .......
Câu hỏi 9:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết đứng còn hơn sống ......
quỳ
Câu hỏi 10:
Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống: Gió ...... to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.
NHANH NHA MÌNH ĐANG THI !
BÀI TẬP ÔN TẬP TỔNG HỢP
1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng:
a) Tuy bạn em không tham quan, nhưng trời rất đẹp.
b) Mặc dù mùa hè đã bắt đầu, nhưng chúng em còn tiếp tục học tập.
c) Dù không ai phê bình, nhưng anh ấy học tập rất khá.
d) Tuy chúng em đã tập hợp đông đủ nhưng cuộc họp chưa tiến hành vì trường đang mất điện. 2. Thêm vế câu để tạo nên câu ghép thể hiện quan hệ tương phản :
a. Dù trời đã khuya b. ................................................. nhưng khí trời vẫn mát mẻ. c. Tuy bạn em rất chăm học .. d. mà anh ấy vẫn làm việc hăng say. .3. Tìm từ láy có thể đứng sau các từ : a) cười ………… , thổi ……….. ( chỉ tiếng gió ) , kêu …………. ( chỉ tiếng chim ). b) cao …………. , sâu …………., rộng …………. , thấp …………, dài ......... 4. Dùng dấu / ngăn cách giữa các vế câu, tìm chủ ngữ, vị ngữ và khoanh tròn vào các quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong từng câu ghép sau: - Không những nó học giỏi Toán mà nó còn học giỏi môn Tiếng Việt. - Chẳng những nước ta bị đế quốc xâm lược mà các nước láng giềng của ta cũng bị đế quốc xâm lược. - Không chỉ gió rét mà trời còn lấm tấm mưa. - Gió biển không chỉ đem lại cảm giác mát mẻ cho con người mà gió biển còn là một liều thuốc quý giúp con người tăng cường sức khoẻ. 5. Điền từ ngữ vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến: - Nam không chỉ học giỏi ....................... - Không chỉ trời mưa to .......................... - Trời đã mưa to ..................................... - Đứa bé chẳng những không nín khóc ...................... - Hoa cúc không chỉ đẹp ............................... 6. Thêm vế vào mỗi câu sau để có câu ghép có cặp từ hô ứng a) Mọi người chưa đến đông đủ b) Họ vừa đi đường c) , nó vừa làm như vậy. d) , anh ấy đã hiểu ngay. 7. Thêm từ ngữ hô ứng vào chỗ trống để tạo thành các câu ghép. a. Thầy giáo ………… cho phép , bạn ấy ………….ra về. b. Anh đi ……………. , em đi ………………. c. Chúng em ………….. nhìn bảng, chúng em …………. chép bài. d. Mọi người …………. cười , nó ………….. xấu hổ. 9. Xác định TN, CN, VN trong mỗi câu sau: - Ngoài đồng, lúa đang chờ nước. Chỗ này, các xã viên đang đào mương; chỗ kia, các xã viên đang tát nước. Mọi người đang ra sức đánh giặc hạn. - Tiết trời đó về cuối năm. Trên cành lá, giữa đốm lá xanh mơn mởn, mấy bông hoa trắng xuyết điểm lác đác. 10. Tìm các DT, ĐT, TT có trong 2 đoạn văn của bài 9 và viết vào 3 cột sau: Danh từ Động từ Tính từ ……………………………... ……………………………... …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………… … …………………………….. …………………………….. ……………………………... ……………………………... ……………………………... …………………………… … ……………………………... …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… 11. Tìm từ ngữ được lặp lại trong đoạn văn sau và nêu tác dụng liên kết câu của chúng: “Người ta lần tìm tung tích nạn nhân. Anh công an lấy ra từ túi ở nạn nhân một mớ giấy tờ. Ai nấy bàng hoàng khi thấy trong xếp giấy một tấm thẻ thương binh.” ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... 12. Tìm từ ngữ thay thế và từ ngữ được thay thế trong đoạn văn: a_ Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... b_ Thuỷ Tinh thua trận bèn rút quân về. Nhưng từ đó, vị thần nước năm nào cũng dâng nước lên cao. ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... c_ Tôi đã học thuộc bài thơ của Trần Đăng Khoa. Trong tác phẩm ấy, tác giả đó miêu tả cơn mưa rất sinh động. ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... 13. Dùng cách lặp từ ngữ hoặc thay thế từ ngữ ở những chỗ trống sao cho thích hợp với sự liên kết của các câu: Tháng trước, trường của Út Vịnh đã phát động phong trào “Em yêu đường sắt quê em”. Học sinh cam kết không chơi trên …………..., không ném đá lên tàu và ………. , cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua. Vịnh nhận việc khó nhất là thuyết phục Sơn. Một bạn rất nghịch thường xuyờn chạy trên …………….. thả diều. Thuyết phục mãi …..…….. mới hiểu ra và hứa không chơi dại …………… nữa. 14. Tìm những từ ngữ theo phép thay thế để liên kết câu trong đoạn văn sau: “ Từ đú oán nặng thù sâu, hàng năm Thuỷ Tinh làm mưa gió, bão lụt dâng nước đánh Sơn Tinh. Nhưng năm nào cũng vậy, vị thần nước đánh mệt mỏi, chán chê, vẫn không thắng nổi thần núi để cướp Mị Nương đành rút quân về.” 15. Thay những từ ngữ lặp lại trong đoạn văn sau bằng các từ ngữ khác mà vẫn giữ nguyên nội dung cả đoạn văn: “Bác sĩ Phạm Ngọc Thạch quê ở Quảng Nam, nhưng cả cuộc đời bác sĩ Phạm Ngọc Thạch gắn bó với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. Ngay từ trước Cách mạng Tháng Tám năm 1945, bác sĩ Phạm Ngọc Thạch đã góp công xây dựng nhiều cơ sỏ cách mạng ở Sài Gòn … Cách mạng thành công, bác sĩ Phạm Ngọc Thạch phụ trách công tác ngoại giao của Uỷ ban Hành chính Lâm thời Nam Bộ…” ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... 16. Gạch chân từ ngữ nối câu, nối đoạn trong phần sau: Công chúa thấy cảnh đẹp, ra lệnh cắm thuyền, lên bờ dạo rồi cho vây màn ở khóm lau mà tắm. Nước dội làm trôi cát đi, để lộ một chàng trai khoẻ mạnh. Công chúa rất đỗi bàng hoàng. Nhưng khi biết rõ tình cảnh nhà chàng, nàng rất cảm động và cho là duyên trời sắp đặt, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên với chàng. Sau đó vợ chồng Chử Đồng Tử không về kinh mà tìm thầy học đạo và đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa nuôi tằm, dệt vải. Cuối cùng, cả hai đều hóa lên trời. Sau khi đó về trời, Chử Đồng Tử cũng nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. 17. Dùng từ ngữ nối các vế câu trong những câu sau: a. Anh ấy đến thăm ………… chúng tôi lại đi vắng. b. Các bạn học sinh lớp em đều thích chơi thể thao …………. lớp em thường tổ chức những trận đấu cầu lông, bóng bàn, đá cầu vào những ngày nghỉ học. c. Bạn em học giỏi nhất lớp . …………. bạn ấy đó được nhận phần thưởng trong năm học vừa qua. 18. Xác định CN, VN trong mỗi câu ở bài tập 17. 19. Đọc đoạn văn sau và thực hiện cỏc yêu cầu : a) Phân tích cấu tạo của những câu ghép và chỉ ra từ ngữ để nối các vế câu. b) Tìm những cách liên kết các câu văn trong đoạn. " Buổi đầu tôi học tấn tới hơn Ca-pi nhiều. Nhưng nếu tôi thông minh hơn nó, thì nó cũng có trí nhớ tốt hơn tôi. Cái gì đã vào đầu nó thì nó không bao giờ quên." Những cách liên kết là : 20. Đặt câu ghép có những cặp từ hô ứng sau để nối các vế câu - ............................................ bao nhiêu ..................................... bấy nhiêu. - .......................................... chưa .................................... đã …………… - ........................................... vừa ....................................... vừa............. 21. Điền dấu chấm câu thích hợp vào đoạn văn sau: Ở phía bờ đông bắc, mặt hồ phẳng lặng như gương những cây gỗ tếch xoè tán rộng soi bóng xuống mặt nước nhưng về phía bờ tây, một khung cảnh hùng vĩ diễn ra trước mắt mặt hồ, sóng chồm dữ dội, bọt tung trắng xoá, nước réo ào ào cách xa nửa ngày đường, đã nghe tiếng nước réo, tưởng như có trăm vạn tiếng quân reo giữa núi rừng trùng điệp đó là nguồn nước Pô-cô thúc mạnh vào sườn núi Chư-pa bắt núi phải cắt đôi nước ào ạt phóng qua núi rồi đổ xuống, tạo nên thác Y-a-li. 22. Hãy viết đoạn hội thoại, trong đó có sử dụng câu hỏi, câu kể, câu cảm và câu cầu khiến. 23. Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau : Ngày chưa tắt hẳn trăng đã lên rồi mặt trăng tròn to và đỏ từ từ lên ở chân trời sau rặng tre đen của làng xa mấy sợi mây vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn trên quãng đồng rộng cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại thoang thoảng mùi hương thơm mát. Sau tiếng chuông của ngôi chùa cổ một lúc lâu trăng đã nhô lên khỏi rặng tre trời bây giờ trong vắt thăm thẳm và cao mặt trăng đã nhỏ lại sáng vằng vặc ở trên không và du du như sáo diều ánh trăng trong chảy khắp nhành cây kẽ lá tràn ngập con đường trắng xoá. 24. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn chỉnh câu tục ngữ : a, Chết đứng còn hơn sống ................... b, Chết vinh còn hơn sống .................... c, Chết một đống còn hơn sống ................ 25. Tìm những từ có tiếng “ nam”, những từ có tiếng “ nữ “. 26. Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn, sau đó viết lại đoạn văn Mưa ngớt hạt rồi dần dần tạnh hẳn màn mây xám đục trên cao đã rách mướp trôi giạt cả về một phương để lộ dần một vài mảng trời thấp thoáng xanh một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu mừng rỡ rọi xuống dưới mặt đất nước mưa vẫn còn róc rách lăn tăn luồn lỏi chảy thành hàng ngàn vạn dòng mỏng manh buốt lạnh từ trong các bụi rậm xa gần những chú chồn những con dũi với bộ lông ướt mềm vừa mừng rỡ vừa lo lắng nối tiếp nhau nhảy ra rồi biến mất. 27. Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép trong những trường hợp sau: a) Điều bất ngờ là tất cả học sinh đều lần lượt tự giới thiệu bằng tiếng Việt: “ Em là Mô-ni-ca”, “ Em là Giét-xi-ca”. b) Về phần mình, các em đặt cho chúng tôi rất nhiều câu hỏi về thiếu nhi Việt Nam: “ Học sinh Việt Nam học những môn gì?”…. 28. Đặt dấu ngoặc kép vào vị trí cần thiết trong những câu sau: a_ Tâm thích cái đèn quá, cứ đi bên cạnh Hà, mắt không rời cái đèn. Hà cũng biết là bạn thích nên thỉnh thoảng lại đưa Tâm cầm một lúc. Có lúc cả hai cùng cầm chung cái đèn reo: Tùng tùng tùng, dinh dinh! b_ Bài làm của bạn ấy kém quá, cô giáo cho một con ngỗng rất to. 29. Chuyển những câu đối thoại từ hình thức gạch đầu dòng sang hình thức dùng dấu ngoặc kép : Lượm bước tới gần đống lúa. Giọng em run lên: - Em xin được ở lại. Em thà chết trên chiến khu còn hơn về ở chung, ở lộn với tụi Tây, tụi Việt gian …. Cả đội nhao nhao: - Chúng em xin ở lại. 30. Dấu hai chấm dùng để làm gì? Cho ví dụ cụ thể. 31. a) Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: Trăng thanh gió mát bốn mùa nối nhau đi qua tháng hai thơm dịu hoa xoan tháng ba thoảng hương hoa nhãn tháng chạp ấm hương chuối dậy màu trứng cuốc bốn mùa cây gọi chim về mùa đông có những con chim bé xíu rúc vào mái rạ tránh rét mùa xuân chim én chao liệng trên mặt hồ. b) Tìm những tính từ có trong đoạn văn trên. 32. Tìm quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống: a, Đây là em ……… tôi và bạn ……… nó. b, Chiều nay ………. sáng mai sẽ có. c, Nói ……. không làm. d, Hai bạn như hình ……… bóng, không rời nhau một bước. 33. Đọc 2 câu ca dao: - Ai ơi , đừng bỏ ruộng hoang, Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. - Rủ nhau đi cấy đi cày Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu. Em hiểu được điều gì có ý nghĩa đẹp đẽ trong cuộc sống của con người. 34. Dùng dấu gạch ngang thay cho dấu ngoặc kép trong câu sau: Chẳng bao lâu, lại có kẻ đem cây gậy cũ kĩ đến bảo “ Đây là cây gậy cụ tổ Chu Văn Vương dùng lúc chạy loạn, còn xưa hơn cả manh chiếu của Khổng Tử mấy trăm năm”. Quá đỗi ngưỡng mộ, anh ta bèn bán hết đồ đạc trong nhà để mua gậy. Sau đó lại có kẻ mang đến một chiếc bát gỗ, nói: “ Bát này được làm từ thời Ngũ Đế. So với nó, cây gậy đời nhà Chu ăn thua gì?” Chẳng thèm suy tính, anh học trò bán cả nhà đi để mua cái bát nọ. 35. Nhận xét về tác dụng của dấu gạch ngang trong trường hợp sau: Kể chuyện trong tổ, lớp: - Giới thiệu câu chuyện - Kể diễn biến của câu chuyện - Bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân về câu chuyện đó 36. Hãy thay dấu phẩy tương ứng về tác dụng bằng dấu gạch ngang; Anh Nguyễn Xuân Tâm, tổ trưởng tổ lao động, giới thiệu thành phần của tổ, công việc tổ đang đảm nhiệm, kế hoạch công tác của tổ. 37. Dùng cặp quan hệ từ thích hợp để gộp 2 câu thành 1 câu : a, Tên Dậu là thân nhân của hắn. Chúng em bắt nó nộp thuế thay. b, Bạn An học toán giỏi . Bạn ấy học Tiếng Việt cũng cừ. c, Chúng em còn nhỏ tuổi. Chúng em quyết làm những công việc có ích lợi cho môi trường. 38. Chỉ ra tác dụng của từng cặp quan hệ từ trong mỗi câu sau : a. Nếu Nam học giỏi Toán thì Bắc lại học giỏi văn. b. Nếu Nam chăm học thì nó thi đỗ. c. Nếu Nam chăm học thì nó đã thi đỗ. 39. Cho các từ sau : núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập. Hãy sắp xếp các từ trên thành các nhóm, theo 2 cách: a, Dựa vào cấu tạo từ ( từ đơn, từ ghép, từ láy ). Từ đơn ............................................. ............................................. Từ láy ............................................. ............................................. Từ ghép ............................................. ............................................. b, Dựa vào từ loại ( danh từ, động từ, tính từ ). Danh từ ............................................. ............................................. Động từ ............................................. ............................................. Tính từ ............................................. ............................................. 40. Nhận xét về tác dụng của dấu gạch ngang trong trường hợp sau: Kể chuyện trong tổ, lớp: - Giới thiệu câu chuyện - Kể diễn biến của câu chuyện - Bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân về câu chuyện đó 41. Hãy thay dấu phẩy tương ứng về tác dụng bằng dấu gạch ngang; Anh Nguyễn Xuân Tâm, tổ trưởng tổ lao động, giới thiệu thành phần của tổ, công việc tổ đang đảm nhiệm, kế hoạch công tác của tổ. 42. Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép trong những trường hợp sau: a) Điều bất ngờ là tất cả học sinh đều lần lượt tự giới thiệu bằng tiếng Việt: “ Em là Mô-ni-ca”, “ Em là Giét-xi-ca”. b) Về phần mình, các em đặt cho chúng tôi rất nhiều câu hỏi về thiếu nhi Việt Nam: “ Học sinh Việt Nam học những môn gì?”…. 43. Dấu hai chấm dùng để làm gì? Cho ví dụ cụ thể. 44. Tìm quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống: a, Đây là em ……… tôi và bạn ……… nó. b, Chiều nay ………. sáng mai sẽ có. c, Nói ……. không làm. d, Hai bạn như hình ……… bóng, không rời nhau một bước.
Đất nước ta xanh tươi bốn mùa, có hoa quả quanh năm. Nếu quả là phần ngon nhất thì hoa là phần đẹp nhất của cây. Chỉ nói riêng màu đỏ cũng có bao nhiêu thứ hoa đẹp. Đỏ tía là hoa chuối. Đỏ tươi là hoa vông, hoa gạo. Màu đỏ của hoa hồng nhung có quanh năm, ai mà chẳng thích. Hoa mặt trời có nhiều loại, loại cánh đơn màu đỏ cờ, cánh sen, loại cánh kép màu hồng và còn có màu đỏ rực như tiết. Mùa hè, hoa mào gà đỏ đến chói mắt, hoa lựu cũng như những đốm lửa lập lòe. Mùa thu hoa lộc vừng như những tràng pháo đỏ nhỏ treo khá kín đáo trên cành lá nhiều tầng, phải nhìn thấy thảm đỏ dưới gốc ta mới biết cành hoa đang nở rộ. Đương nhiên mùa xuân là mùa hoa đẹp. Thược dược to bằng chiếc đĩa. Thu hải đường như những chùm hoa mọng, nhìn mà muốn ăn. Hải đường lại như những ngọn lửa nến lóe lên từ nách lá. Cây thu hải đường trồng trong chậu. Còn cây hải đường lại to như cây bưởi. Màu đỏ của hoa đỗ quyên làm ta tưởng như cây không biết mọc lá, cây không có lá bao giờ. Tết đến, hoa đào nở thắm, nó cũng là mùa xuân đấy. Sau tết, những cây gạo rồi sau đó là cây vông, sau nữa nhiều ngày mới đến lượt hoa xoan tây thi nhau nở đỏ, xem ai rực rỡ hơn. Cả cây gạo và cây vông khi ra hoa đều không có lá, trông xa giống như cành đào ngày Tết đã vụt lớn lên, trở thành khổng lồ để kéo dài mùa xuân ra. Hoa gạo, hoa vông cứ thế mọc lên sáng chói ở đầu làng, ven núi hoặc ngay cả trong những thị xã, thành phố. Ai mà chẳng yêu hoa. Còn nhiều thứ hoa màu đỏ nữa, với nhiều sắc thái đậm nhạt khác nhau, có thứ có hương, có thứ không thơm, nhưng đều làm đất nước và cuộc sống của chúng ta thêm tươi đẹp, thêm đáng yêu, đáng quý.
Theo Băng Sơn
ĐỌC HIỂU
Khoanh tròn vào chữ cái trƣớc ý trả lời đúng và làm theo các yêu cầu sau:
Câu 1/ Bài văn trên giới thiệu về điều gì?
A/ Vẻ đẹp của các loài hoa trên đất nước ta. B/ Vẻ đẹp của cây trái nước ta.
C/ Vẻ đẹp của các loại hoa màu đỏ trên đất nước ta.
Câu 2/ Từ “màu đỏ” thuộc từ loại nào?
A/ Danh từ. B/ Động từ. C/ Tính từ.
Câu 3/ Tìm và viết ra tất cả các từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ có trong bài văn trên:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4/ Trong câu ghép “Mùa hè, hoa mào gà đỏ đến chói mắt, hoa lựu như những đốm lửa lập lòe.” có mấy vế câu?
A/ Một vế câu. B/ Hai vế câu. C/ Ba vế câu.
Câu 5/ Dấu phẩy trong câu: “Màu đỏ của hoa hồng nhung có quanh năm, ai mà chẳng thích.” có tác dụng gì?
A/ Ngăn cách các vế trong câu ghép. B/ Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
C/ Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu.
Câu 6/ Dòng nào dưới đây chỉ toàn các từ láy?
A/ Dịu dàng, lim dim, mơ màng, mỏi mệt, thiêm thiếp, hí hửng.
B/ Dịu dàng, lim dim, mơ màng, thiêm thiếp, hí hửng, rực rỡ.
C/ Bao bọc, cỏ cây, ôm ấp, vạn vật, lim dim, thiêm thiếp.
Câu 7/ Các vế trong câu ghép sau được nối với nhau theo cách nào?
Tết đến, hoa đào nở thắm, nó cũng là mùa xuân đấy.
A/ Nối bằng những từ có tác dụng nối. B/ Nối trực tiếp (dùng dấu phẩy).
C/ Cả hai cách trên.
Câu 8/ Trong bài văn trên có bao nhiêu hình ảnh so sánh? Hãy viết 1 hình ảnh so sánh em yêu thích nhất trong bài.
A/ 6 hình ảnh. Đó là:…………………………………………………………………………
B/ 7 hình ảnh. Đó là:…………………………………………………………………………
C/ 8 hình ảnh. Đó là:…………………………………………………………………………
Câu 9/ Viết đoạn văn ngắn (5- 6 câu) tả về vẻ đẹp của các loài hoa trang trí trong nhà em vào dịp Tết. Trong đó có sử dụng câu ghép. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng vế của câu ghép đó.
Bài 1/ Kết quả điều tra về sở thích một số trò chơi dân gian trong dịp Tết của 60 học
sinh khối Năm trƣờng Tiểu học Mùa xuân là: 10% đánh tam cúc, 25% bịt mắt bắt
dê, 15% cờ ngƣời, 50% đập niêu đất. Tính số học sinh yêu thích mỗi trò chơi dân
gian.
A/ 6 HS thích tam cúc
15 HS thích bịt mắt bắt dê
9 HS thích cờ người
30 HS thích đập niêu đất.
B/ 7 HS thích tam cúc
14 HS thích bịt mắt bắt dê
9 HS thích cờ người
30 HS thích đập niêu đất.
C/ 6 HS thích tam cúc
15 HS thích bịt mắt bắt dê
8 HS thích cờ người
22 HS thích đập niêu đất.
Bài 2/ Sáng mùng 2 Tết Canh Tý, An xin phép bố mẹ cho phép mình
tự đi xe đạp đến chúc Tết gia đình bạn Lan. An nhận thấy cứ đạp
đƣợc 15 vòng bánh xe thì đi đƣợc đoạn đƣờng dài 28,26m. Hỏi đƣờng
kính của bánh xe đạp mà bạn An đang đi dài bao nhiêu xăng – timét?
A/ 60 0 cm
B/ 0,6 cm
C/ 60 cm
Bài giải
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………
Bài giải
………………………………… ……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Bài 3/ Tết này, cô Huyền đƣợc thƣởng 5 000 000 đồng. Cô có kế hoạch
chi tiêu Tết nhƣ sau: 2 000 000 đồng biếu bố mẹ, 500 000 đồng sắm
quần áo mới cho hai con, 1 800 000 đồng mua thực phẩm Tết, số còn
lại dành lì- xì cho con cháu. Em hãy tính xem tỉ số phần trăm giữa số
tiền cô Huyền dự định chi từng mục so với tổng số tiền thƣởng Tết
của cô.
Bài 4/ Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn
90cm, đáy nhỏ bằng
2
3
đáy lớn, chiều cao
bằng trung bình cộng hai đáy. Người ta cấy
lúa trên thửa ruộng đó. Trung bình 100m2 thu
hoạch được 70kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng đó
thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Bài 5/ Để trang trí trong dịp Tết Canh Tý, trong vƣờn nhà, bố của Lan trồng hai bồn hoa hình tròn. Bồn trồng hoa cúc có đƣờng kính 40dm. Bồn trồng hoa hoa hồng có chu vi 9,42m. Hỏi bồn hoa nào có diện tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu đề- xi- mét vuông?
Bài làm
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..