Công thức tính điện dung của tụ phẳng:
Để tăng dung kháng của một tụ điện phẳng có điện môi là không khí thì:
+ Giảm khoảng cách giữa hai bản tụ.
+ Tăng hằng số điện môi ε (bằng cách đưa vào giữa hai bản tụ một điện môi)
Đáp án D
Công thức tính điện dung của tụ phẳng:
Để tăng dung kháng của một tụ điện phẳng có điện môi là không khí thì:
+ Giảm khoảng cách giữa hai bản tụ.
+ Tăng hằng số điện môi ε (bằng cách đưa vào giữa hai bản tụ một điện môi)
Đáp án D
Một tụ điện phẳng không khí có điện dung là C khi khoảng cách giữa hai bản tụ điện là d. Khi tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện thành 2d thì điện dung của bản tụ điện lúc này là
A. 2C
B. C 4
C. C 2
D. 4C
Đặt một điện áp không đổi U và hai đầu tụ điện phẳng có điện dung C cho tụ tích đầy điện. Vẫn giữ nguyên điện áp, di chuyển hai bản tụ cho khoảng cách giữa chúng tăng lên gấp đôi. Công của lực đã di chuyển hai bản tụ này là
A. 0 , 5 C U 2
B. C U 2
C. 0 , 25 C U 2
D. 0 , 125 C U 2
Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1 000 pF và khoảng cách giữa hai bản là d = 1 mm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V. Sau đó, ngắt tụ điện ra khỏi nguồn điện và thay đổi khoảng cách d giữa hai bản. Hỏi ta sẽ tốn công khi tăng hay khi giảm d ?
Đối với một tụ điện phẳng, nếu tăng hằng số điện môi lên hai lần, giảm khoảng cách d giữa hai bản tụ chỉ còn một nửa so với lúc đầu thì điện dung của tụ:
A. giảm 4 lần.
B. tăng 2 lần.
C. không đổi.
D. tăng 4 lần.
Đối với một tụ điện phẳng, nếu tăng hằng số điện môi lên hai lần, giảm khoảng cách d giữa hai bản tụ chỉ còn một nửa so với lúc đầu thì điện dung của tụ:
A. giảm 4 lần
B. tăng 2 lần
C. không đổi
D. tăng 4 lần
Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai bản tụ là d, lớp điện môi giữa hai bản tụ có hằng số điện môi e. Điện dung của tụ điện được tính theo công thức:
A. C = ε S 9 . 10 9 . 2 πd
B. C = 9 . 10 9 S ε . 4 πd
C. C = ε S 9 . 10 9 . 4 πd
D. C = 9 . 10 9 ε . S 4 πd
Một tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại đặt song song với nhau và cách nhau d. Ban đầu, điện môi giữa hai bản tụ là không khí. Nếu thay không khí bằng điện môi có hằng số điện môi là ε = 2 thì điện dung của tụ điện
A. tăng 2 lần
B. giảm 2 lần
C. không đổi
D. giảm 2 lần
Một tụ điện phẳng có điện môi không khí; khoảng cách giữa 2 bản là d=1mm; diện tích một bản là 100 c m 2 . Mắc tụ vào nguồn điện có hiệu điện thế U=220V. Nếu người ta ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nhúng nó chìm hẳn vào một điện môi lỏng có hằng số điện môi ε = 2 . Hiệu điện thế của tụ là:
A. 220V
B. 440V
C. 110V
D. 55V
Một tụ điện phẳng gồm hai bản kim lọai phẳng đặt song song trong không khí. Đặt vào hai đầu tụ một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U = 100 V. Sau đó ngắt tụ ra khỏi nguồn và nhúng tụ vào trong dầu có hằng số điện môi ε = 2 thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ:
A. 50 V
B. 100 V
C. 200 V
D. Một giá trị khác
Một tụ điện phẳng gồm hai bản kim lọai phẳng đặt song song trong không khí. Đặt vào hai đầu tụ một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U = 100 V. Sau đó ngắt tụ ra khỏi nguồn và nhúng tụ vào trong dầu có hằng số điện môi ε = 2 thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ:
A. 50 V
B. 100 V.
C. 200 V.
D. Một giá trị khác