ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GD&ĐT HOÀNH BỒ TRƯỜNG TH&THCS KỲ THƯỢNG |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: Vật lý 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) |
I/ Trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Câu 1. Định luật Jun-Len xơ cho biết điện năng biến đổi thành:
A. Cơ năng B. Hóa năng C. Năng lượng ánh sáng D. Nhiệt năng
Câu 2. Biểu thức nào dưới đây là của định luật Ôm:
A. I = U.R B. R = U/I C. I = U/R D. U = I.R
Câu 3. Trong mạch gồm các điện trở R1 = 6 Ω; R2 = 12 Ω mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
A. 4 Ω B. 6 Ω C. 9 Ω D. 18 Ω
Câu 4. Vật nào sau đây ứng dụng hoạt động từ của dòng điện?
A. Bàn là B. Bóng đèn dây tóc C. Động cơ điện D. Nồi cơm điện
Câu 5. Chọn câu sai: Các đặc điểm của từ phổ của nam châm là:
A. Càng gần nam châm các đường sức từ càng gần nhau hơn.
B. Các đường sức từ là các đường cong khép kín.
C. Mỗi một điểm có nhiều đường sức từ đi qua.
D. Chỗ nào đường sức từ dày thì từ trường mạnh, chỗ nào đường sức từ thưa thì từ trường yếu.
Câu 6. Nam châm điện được sử dụng trong các dụng cụ nào dưới đây?
A. Chuông điện B. Máy tính bỏ túi C. Bóng đèn điện D. Đồng hồ đeo tay
I) Trắc nghiệm
1.D
2.C
3.D
4.C
5.C
6.A
II) Tự luận
Câu 7 :
a) Vẽ các đường đường sức từ bên trong ống dây và chiều các đường sức từ.
Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta có :
+ chiều của dòng điện trong mạch điện từ cực (+) qua các vật dẫn đến cực (-) nguồn điện
Chiều các đường sức từ là ra Bắc(N) vào Nam(S)
b) Từ cực của ống dây : A là cực nam(S) , B là cực bắc(N)
Từ cực của kim nam châm : Đỏ(N) , xanh(S)
c) Có 2 cách để làm tăng từ trường của ống dây : \(\left\{{}\begin{matrix}Tăng.CDĐ.chạy.qua.ống.dây\\Tăng.số.vòng.dây\end{matrix}\right.\)
Câu 8 :
Tóm tắt :
Cho :
Bóng đèn : 12V - 6W
R2=R3 = 20Ω
UAB = 15V
---------------------------------
Rtđ = ? I = ?
Giải
a, 12V - 6W là Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn. Đèn hoạt động bình thường khi dùng đúng hiệu điện thế định mức và khi đó công suất tiêu thụ của bóng đúng bằng công suất định mức.
Ta có : P = \(U.I.t=\dfrac{U^2}{R^{ }}\) => R = \(\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{12^2}{6}=24\left(\Omega\right)\)
b) Điện trở tương đương của đoạn mạch là :
RAB = \(R1+R23=24+\dfrac{20.20}{20+20}=34\left(\Omega\right)\) ( Vì R1nt(R2//R3))
Số chỉ của ampe là :
I = \(\dfrac{UAB}{RAB}=\dfrac{15}{34}=0,44\left(I\right)\)
Đáp số : ...
II/ Tự luận (7,0 điểm)
Câu 7 (3,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ: Khi đóng khóa K kim nam châm bị hút vào ống dây.
a, Hãy vẽ các đường sức từ bên trong ống dây và chiều các đường sức từ.
b, Xác định từ cực của ống dây và kim nam châm
c, Nêu các cách để làm tăng từ trường của ống dây. Vẽ lại hình vào bài làm
Câu 8 (4,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ
Bóng đèn ghi 12V - 6W; R2 = R3 = 20, UAB = 15V
a) Cho biết ý nghĩa của các số ghi trên đèn và tính điện trở của bóng đèn.
b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và số chỉ của ampe kế.