Mạch có R,L,C mắc nối tiếp, biết R=50Ω ; L=\(\dfrac{1}{\pi}\) và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào 2 đầu mạch một điện áp xoay chiều \(u=220\sqrt{2}cos100\pi t\left(V\right)\)
Xác định C để điện áp cùng pha với cường độ dòng điện?
Cho mạch điện xoay chiều gồm R,L,C mắc nối tiếp
Biết R = 40\(\Omega\), L =\(\frac{3}{10\pi}\), C =\(\frac{10^{-3}}{6\pi}\) (F)
hiệu điện thế đặt vào 2 đầu có biểu thức \(u=110\sqrt{2}cos\left(100\pi t+\frac{\pi}{2}\right)\)
a) Tính cảm kháng \(Z_L\), dung kháng \(Z_C\) và tổng trở của mạch
b) Cường độ hiệu dung qua mạch
c) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch
giải giúp e với
Cho đoạn mạch RLC gồm R = 10Ω, L = \(\dfrac{1}{10\pi}\) (H), C = \(\dfrac{10^{-3}}{2\pi}\) (F). Điện áp hai đầu cuộn cảm có biểu thức \(u=20\sqrt{2}cos\left(100\pi t+\dfrac{\pi}{2}\right)\)(V).
a) Viết biểu thức cường độ dòng điện chạy trong mạch
b) Viết biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch u, hai đầu điện trở \(u_R\), hai đầu tụ điện \(u_C,u_{RL},u_{RC}\)
Chọn câu đúng:
Đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp có R = 40 Ω; \(\dfrac{1}{\omega C}\) = 20 Ω; ωL = 60 Ω. Đặt vào hai đầu mạch điện áp u = 240\(\sqrt 2\)cos100πt (V). Cường độ dòng điện tức thời trong mạch là:
A. \(i = 3\sqrt2\cos100\pi t\) (A)
B. \(i = 6\cos(100\pi t+\dfrac{\pi}{4})\) (A)
C. \(i = 3\sqrt2\cos(100\pi t-\dfrac{\pi}{4})\) (A)
D. \(i = 6\cos(100\pi t-\dfrac{\pi}{4})\) (A)
Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều: u=200\(\sqrt{2}\)cos100\(\pi t\) .Khi L=L1=\(\dfrac{3\sqrt{3}}{\pi}H\) và khi L=L1=\(\dfrac{3}{\pi}H\) thì cường độ dòng điện có giá trị hiệu dụng bằng nhau nhưng giá trị tức thời lệch nhau là \(\dfrac{2\pi}{3}rad\)
Tính R và C
Viết biểu thức cường độ dòng điện i1,i2
1/Cho đoạn mạch RLc mắc nối tiếp với R=59Ω L=1/π đặt điện áp xoay chiều u=U√2cos(100πt) vào giữa hai đầu đoạn mạch thì uL=100cos(100πt+π/4) biểu thức uc là
2/- Điện áp giữa hai đầu một cuộn dây có r=4Ω ,L=0.4H có biểu thức : u=200√2cos(100πt+π/3) biểu thức của cường độ dòng xoay chiều trong mạch là
3/cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm hai đoạn mạch AN va NB mắc nối tiếp . Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều ổn định uAB=200√2cos(100πt+π/3) khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch Nb là uNB=50√2cos(100πt+5π/6) . Biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AN là ?
một đoạn mạch gồm cuộn dây có r = 10 \(\Omega\), độ tự cảm L = \(\frac{25.10^{-2}}{\pi}\) H mắc nối tiếp với một điện trở thuần R = 15 \(\Omega\). Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều có \(u=100\sqrt{2}\cos\left(100\pi t\right)\) V. Viết phương trình dòng điện trong mạch?
đặt điện áp \(u=U_0\cos\left(\omega t-\dfrac{\pi}{2}\right)\)vào hai đầu đoạn mạch chứa một điện trở thuần và một tụ điện mắc nối tiếp. Khi đó, dòng điện trong mạch có biểu thức \(i=\cos\left(\omega t-\dfrac{\pi}{4}\right)\). Mắc nối tiếp vào mạch tụ thứ hai với điện dung đã cùng điện dung đã cho. Khi đó biểu thức dòng điện qua mạch là
A. \(i=0,63I_0\cos\left(\omega t-0,147\pi\right)\left(A\right)\)
B. \(i=0,63I_0\cos\left(\omega t-0,352\pi\right)\left(A\right)\)
C. \(i=1,26I_0\cos\left(\omega t-0,147\pi\right)\left(A\right)\)
D. \(i=1,26I_0\cos\left(\omega t-0,352\pi\right)\left(A\right)\)
Cho mạch điện gồm điện trở thuần R và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt điện áp \(u=100cos\left(100\pi t\right)V\) vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch là \(i=2cos\left(100\pi t+\frac{\pi}{3}\right)A\) . Tìm dung kháng của tụ?
đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có dạng u = 400√2cos(100πt) V . Mắc các vôn kế lần lượt vào các dụng cụ trên theo thứ tự V1, V2, V3. Biết V 1 và V 3 chỉ 200V và dòng điện tức thời qua mạch cùng pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch trên. Biểu thức u2 là?
A. 200√2 cos(100πt + π/2) V
B. 400 cos(100πt - π/4) V
C. 400 cos(100πt + π/4) V
D. 400 cos(100πt ) V