Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm bằng 3 lần dung kháng của tụ điện. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện có giá trị tương ứng là 60 V và 20 V. Khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là
A. 20 13 V
B. 10 13 V
C. 140 V
D. 20V
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm bằng 3 lần dung kháng của tụ điện. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện có giá trị tương ứng là 60 V và 20 V. Khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là
A. 10 13 V
B. 140 V
C. 20 V
D. 20 13 V
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm bằng 3 lần dung kháng của tụ điện. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện có giá trị tương ứng là 60 V và 20 V. Khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là
A. 20 13
B. 10 13
C. 140 V.
D. 20 V.
Cho đoạn mạch AB gồm cuộn dây thuần có điện trở thuần 100Ω và độ tự cảm 1 π H mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung 10 - 4 2 π F . Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều u A B = 200 cos 100 π t ( V ) . Khi điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AB là 100 3 và đang giảm thì điện áp tức thới giữa hai đầu cuộn dây là
A. -100 V và đang giảm
B. -100 V và đang tang
C. 100 V và đang giảm
D. 100 V và đang tăng
Một mạch điện AB gồm tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có tần số ω = 2 L C . Khi điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm bằng 40 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng
A. − 120 V
B. 30 V
C. 40 V
D. 50 V.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần R và cảm kháng Z L = R mắc nối tiếp với tụ điện C một điện áp xoay chiều, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu dây và giữa hai bản tụ điện lần lượt là U d = 50 ( V ) và U C = 70 ( V ) . Khi điện áp tức thời giữa hai bản tụ điện có giá trị u C = 70 ( V ) và đang tăng thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây có giá trị là
A. 0
B. − 50 2 ( V )
C. 50 ( V )
D. 50 2 ( V )
Đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần R và cảm kháng Z L = R 3 mắc nối tiếp với tụ điện C một điện áp xoay chiều, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu dây và giữa hai bản tụ điện lần lượt là U d = 50 ( V ) và U C = 70 ( V ) . Khi điện áp tức thời giữa hai bản tụ điện có giá trị u C = 35 2 ( V ) và đang giảm thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây có giá trị là
A. - 25 6 ( V )
B. − 50 2 ( V )
C. 50 ( V )
D. 50 2 ( V )
Cho đoạn mạch AB gồm cuộn dây thuần có điện trở thuần 100Ω và độ tự cảm 1 π H mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung 10 - 4 2 π F . Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều u A B = 200 cos 100 π t . Khi điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AB là 100 3 V và đang giảm thì điện áp tức thới giữa hai đầu cuộn dây là
A. -100 V và đang giảm
B. – 100 V và đang tăng
C. 100 V và đang giảm
D. 100 V và đang tăng
Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp, người ta đặt điện áp xoay chiều u = 120 2 cos ω t V vào hai đầu mạch đó. Biết Z L = R . Tại thời điểm điện áp tức thời trên điện trở là 60V và đang tăng thì điện áp tức thời trên tụ là
A. -60 V.
B. -60 3 V.
C. 60 V.
D. 60 3 V.