Cuộn dây kim loại có điện trở ρ = 2 . 10 - 8 Ω m , N = 100 vòng, đường kính d = 10 c m , tiết diện của dây S = 0 , 2 m m 2 Có trục song song với B → của từ trường đều, cho từ trường biến thiên với tốc độ ∆ B / ∆ t = 0 , 2 T / s . Nối hai đầu cuộn dây với nhau. Tính cường độ dòng điện cảm ứng và công suất tỏa nhiệt trong cuộn dây
A. 0,05A ; 0,08W
B. 0,05A ; 0,8W
C. 0,5A ; 0,08W
D. 0,02A; 0,12W
Cuộn dây kim loại có điện trở suất ρ = 2.10 − 8 Ω m , N = 1000 vòng, đường kính d = 10cm, tiết diện của dây S = 0 , 2 m m 2 . Có trục song song với B → của từ trường đều, cho từ trường biến thiên với tốc độ Δ B / Δ t = 0 , 2 T / s . Nối hai đầu cuộn dây với nhau. Tính cường độ dòng điện cảm ứng và công suất tỏa nhiệt trong cuôn dây
A. 0,05A; 0,08W
B. 0,05A; 0,8W
C. 0,5A; 0,08W
D. 0,02A; 0,12W
Dây dẫn có tiết diện S=3,2 m m 2 , điện trở suất ρ=2,5. 10 - 8 Ωm. Biết cường độ dòng điện qua dây là I = 4 A thì lực điện trường tác dụng lên mỗi electron tự do trong dây là
A. 5 . 10 - 16 N
B. 2 , 5 . 10 - 16 N
C. 2 , 5 . 10 - 21 N
D. 5 . 10 - 21 N
Bắn hạt nhân α có động năng 18MeV vào hạt nhân N 7 14 đứng yên ta có phản ứng α + N 7 14 → O 8 17 + ρ . Biết các hạt nhân sinh ra cùng vecto vận tốc. Cho m α = 4 , 0015 u ; m p = 1 , 0072 u ; m N = 13 , 9992 u ; m o = 16 , 9947 u cho u = 931 M e V / c 2 . Động năng của hạt proton sinh ra có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 0,2125 MeV
B. 0,5637 MeV
C. 0,3633 MeV
D. 0,9379 MeV
Một vành tròn kim loại bán kính r, tiết diện ngang S S < < r 2 , có khối lượng riêng d và điện trở suất ρ. Ban đầu vành nằm ngang, rơi vào một từ trường có tính đối xứng trụ sao cho trục của vành trùng với trục đối xứng của từ trường như ở hình vẽ. Tại một thời điểm nào đó tốc độ của vành là v thì dòng điện cảm ứng trong vành có độ lớn
A. BSv/ρ.
B. πBSv/ρ.
C. 2BSv/ρ.
D. 2πBSv/ρ.
Một đường dây tải điện xoay chiều một pha xa nơi tiêu thụ là 3km. Dây dẫn được làm bằng nhôm có điện trở suất ρ = 2 , 5 . 10 - 8 Ωm và tiết diện ngang S = 0 , 5 cm 2 . Điện áp và công suất tại trạm phát điện là U = 6 kV , P = 540 kW hệ số công suất của mạch điện là cos φ = 0 , 9 . Hiệu suất truyền tải điện là:
A. 94,4%
B. 98,2%
C. 90%
D. 97,2%
Người ta cần truyền tải điện năng từ máy hạ thế có điện áp đầu ra 200 V đến một hộ gia đình cách 1 km. Công suất tiêu thụ ở đầu ra của máy biến áp cho hộ gia đình đó là 10 kW và yêu cầu độ giảm điện áp trên dây không quá 20 V. Điện trở suất dây dẫn là ρ = 2 , 8 . 10 - 8 Ω .m và tải tiêu thụ là điện trở. Tiết diện dây dẫn phải thoả mãn
A. S ≥ 0 , 7 c m 2
B. S ≤ 0 , 7 c m 2
C. S ≥ 1 , 4 c m 2
D. S ≤ 1 , 4 c m 2
Dùng một dây đồng đường kính d = 0,8 mm có phủ lớp sơn cách điện mỏng, quấn vừa đủ một lớp quanh một hình trụ có đường kính D = 4 cm để làm một ống dây. Khi nối hai dây đồng với nguồn điện có hiệu điện thế U = 3,3 V thì cảm ứng từ bên trong ống dây bằng 5 π . 10 - 4 T. Cho biết điện trở suất của đồng là ρ = 1 , 76 . 10 - 8 Ωm. Các vòng dây được quấn sát nhau. Chiều dài của ống dây L là
A. 0,6 m
B. 0,5 m
C. 0,4 m
D. 0,2 m
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất chùm là P = 15 W. Đường kính của chùm sáng là d = 2 mm, bề dày tấm thép là e = 4 mm. Nhiệt độ ban đầu là 20 ° C . Khối lượng riêng của thép là: ρ = 7800kg/ m 3 ; nhiệt dung riêng của thép là: c = 450 J/kg.độ; Nhiệt nóng chảy riêng của thép là 275 kJ/kg; điểm nóng chảy của thép là 1535 ° C . Thời gian tối thiểu để khoan là:
A. 5,26 s
B. 2,56 s
C. 6,25 s
D. 2,65 s
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của một chùm sáng là d = 1 mm. Bề dày của tấm thép là e = 2 mm. Nhiệt độ ban đầu là t 0 = 30 0 C. Khối lượng riêng của thép: ρ = 7 800 kg/ m 3 . Nhiệt dung riêng của thép: c = 448 J/kg.độ. Nhiệt nóng chảy riêng của thép: λ = 270 kJ/kg. Điểm nóng chảy của thép: T c = 1535 0 C. Bỏ qua mọi hao phí. Tính thời gian khoan thép.
A. 2,16 s
B. 1,16 s
C. 1,18 s
D. 1,26 s