Chọn đáp án D
Cấu tạo của xenlulozơ như sau:


Các mắt xích β -glucozơ (liên kết β -1,4-glicozit)
Mỗi mắt xích là C6H10O5 có cấu tạo
C6H7O2(OH)3
⇒ tổng quát cấu tạo của xenlulozơ là
[C6H7O2(OH)3]n. Chọn đáp án D
Chọn đáp án D
Cấu tạo của xenlulozơ như sau:


Các mắt xích β -glucozơ (liên kết β -1,4-glicozit)
Mỗi mắt xích là C6H10O5 có cấu tạo
C6H7O2(OH)3
⇒ tổng quát cấu tạo của xenlulozơ là
[C6H7O2(OH)3]n. Chọn đáp án D
Cho các phát biểu sau:
(a) Amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực.
(b) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin làm hồng phenolphtalein.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin.
(d) Tinh bột là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.
(e) Cho glyxylalanin vào Cu(OH)2 thấy tạo phức màu tím đặc trưng.
(f) Xenlulozơ có công thức là [C6H7O2(OH)3]n.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(a) Amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực.
(b) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin làm hồng phenolphtalein.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin.
(d) Tinh bột là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.
(e) Cho glyxylalanin vào Cu(OH)2 thấy tạo phức màu tím đặc trưng.
(f) Xenlulozơ có công thức là [C6H7O2(OH)3]n.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Cho các phát biểu sau:
1. Độ ngọt của saccarozơ cao hơn fructozơ.
2. Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng phản ứng tráng gương.
3. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
4. Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo.
5. Xenlulozơ trinitrat có công thức là: [C6H7O2(ONO2)3]n được dùng sản xuất thuốc súng không khói.
6. Xenlulozơ tan được trong [Cu(NH3)4](OH)2 (nước Svayde).
Số nhận xét đúng là
A. 6
B. 5
C. 4.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(1) Độ ngọt của saccarozơ cao hơn fructozơ.
(2) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng phản ứng tráng gương.
(3) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo.
(5) Thuốc súng không khói có công thức là: [C6H7O2(ONO2)3]n.
(6) Xenlulozơ tan được trong [Cu(NH3)4](OH)2.
Số nhận xét đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Amilopectin có cấu trúc dạng mạch không phân nhánh.
(2) Xenlulozơ có cấu trúc dạng mạch phân nhánh.
(3) Saccarozơ bị khử bởi AgNO3/dung dịch NH3.
(4) Xenlulozơ có công thức là [C6H7O2(OH)3]n.
(5) Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
(6) Tinh bột là chất rắn, ở dạng vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 3.
C. 5
D. 6
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Amilopectin có cấu trúc dạng mạch không phân nhánh.
(2) Xenlulozơ có cấu trúc dạng mạch phân nhánh.
(3) Saccarozơ bị khử bởi AgNO3/dd NH3.
(4) Xenlulozơ có công thức là [C6H7O2(OH)3]n.
(5) Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
(6) Tinh bột là chất rắn, ở dạng vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, công thức của xenlulozơ có thể viết là
A. [C6H7O3(OH)2]n.
B. [C6H7O2(OH)3]n.
C. [C6H8O2(OH)3]n.
D. [C6H5O2(OH)3]n
Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, công thức của xenlulozo có thể viết là
A. [C6H7O3(OH)2]n
B. [C6H7O2(OH)3]n
C. [C6H8O2(OH)3]n
D. [C6H5O2(OH)3]n
Cho các phản ứng:
M + 2HCl
→
MCl2 + H2;
MCl2 + 2NaOH → M(OH)2 + 2NaCl
4M(OH)2 + O2 + 2H2O → 4M(OH)3;
M(OH)3 + NaOH → NaMO2 + 2H2O
M là kim loại nào sau đây:
A. Fe.
B. Al
C. Cr.
D. Pb
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Fe3+ + OH- → Fe(OH)3?
A. Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3BaSO4
B. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
C. 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Fe(OH)3
D. 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 6NaCl + 3CO2.