Complete the sentences, using the correct tense of the verbs in brackets.
1. No worries. The organisers (send) _______ us an invitation soon.
2. Unless they behave, those children (not be) __________ welcome here.
3. Do you think online learning (become) ________ the new mode of education?
4. If I (win) ________ the competition, I will donate half of the prize money to charity.
5. ______ we (have to) _______ keep to the left when we drive in Singapore next week?
1. will send
2. won't be
3. will become
4. win
5. Will we have to
1. No worries. The organisers will send us an invitation soon.
(Đừng lo. Bên tổ chức sẽ gửi lời mời cho chúng ta sớm thôi.)
Giải thích: Trong câu có "soon" => dùng thì tương lai đơn: S + will + V
2. Unless they behave, those children won’t be welcome here.
(Trừ khi chúng biểu hiện tốt, đám trẻ đó sẽ không được chào đón ở đây.)
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: Unless + S + V(hiện tại đơn), S + will (won't) + V.
3. Do you think online learning will become the new mode of education?
(Cậu có cảm thấy học trực tuyến sẽ trở thành hình thức giáo dục mới?)
Giải thích: Nói về ý kiến nhận định cho sự việc trong tương lai => dùng thì tương lai đơn: S + will + V
4. If I win the competition, I will donate half of the prize money to charity.
(Nếu tôi thắng cuộc thi này, tôi sẽ khuyên góp phân nửa giải thưởng cho từ thiện.)
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V
5. Will we have to keep to the left when we drive in Singapore next week?
(Liệu chúng ta sẽ phải đi ở bên trái khi chúng ta lái xe ở Singapore vào tuần sau không?)
Giải thích: Trong câu có "next week" => dùng thì tương lai đơn: S + will + V