Kiểu gen AABb có 2 loại giao tử: AB và Ab
Kiểu gen AABb có 2 loại giao tử: AB và Ab
tính giao tử và viết giao tử theo kiể gen sau
1.Aabb
2.AaBbDD
3.aaBbdd
4.AaBbDd
5.AABBDd
Ở một loài thực vật tình trạng màu sắc do ai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ cho một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng tuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến theo lý thuyết các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
1. AAbb + AaBb 2. AAbb + AaBB 3. aaBB + AaBb 4. AAbb + AABb 5. aaBb + AaBB + AaBB 6 Aabb + AABb
Đáp án đúng là :
A. 1,2,4
B. 2,4,5,6
C. 1,2,3,5
D. 3,4,6
Câu 1. Đậu Hà Lan hạt vàng (Bb) lai với hạt xanh (bb) cho kết quả
A. 75% đỏ: 25% vàng. B. 50% đỏ: 50% vàng.
C. 25% đỏ: 75% vàng. D. 100% đỏ.
Câu 2. Ở cà chua: gen R quy định màu quả đỏ trội, gen r quy định quả vàng. Nếu lai cà chua
quả đỏ với nhau, thì được kết quả
A. 1 RR: 1 Rr. B. 1RR: 2Rr: 1rr.
C. 3R-: 1rr. D. 100%RR hay 1RR: 1Rr hoặc 1RR:2Rr:1rr.
Câu 3. Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp
với cây cà chua quả vàng, tỉ lệ phân tính đời lai là
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng. C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng.
B. đều quả đỏ. D. 9 quả đỏ: 7 quả vàng.
Câu 4. Với 4 cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là
A. 81 . B. 64. C. 16 . D. 8.
Câu 5. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; BB hoa đỏ, Bb- hoa hồng,
bb- hoa trắng. Các gen di truyền độc lập. P thuần chủng: cây cao, hoa trắng x cây thấp, hoa
đỏ tỉ lệ kiểu hình ở F2
A. 3 cao đỏ:6 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
B. 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 3 thấp đỏ:6 thấp hồng:3 thấp trắng.
C. 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
D. 6 cao đỏ:3 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
Câu 6. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả
trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm
1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb.
C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AaBb.
Câu 7. Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- nhăn đời lai thu được tỉ lệ 3 vàng
-trơn:3 vàng- nhăn:1 xanh -trơn:1 xanh - nhăn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb. B. AaBb x aaBb.
C. Aabb x AaBB. D. AaBb x aaBB.
Câu 8. Trường hợp các gen không alen (không tương ứng) khi cùng hiện diện trong một
kiểu gen sẽ tạo kiểu hình riêng biệt là tương tác
A. bổ trợ. B. át chế. C. cộng gộp. D. đồng trội.
Câu 9. Trường hợp một gen (trội hoặc lặn) làm cho một gen khác(không alen) không biểu
hiện kiểu hình là tương tác
A. bổ trợ. B. át chế. C. cộng gộp. D. đồng trội.
Câu 10. Ở một loài thực vật , khi cho lai giữa cây có hạt màu đỏ với cây có hạt màu trắng
đều thần chủng, F1 100% hạt màu đỏ, F2 thu được 15/16 hạt màu đỏ: 1/16 trắng. Biết rằng
các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối
của quy luật
A. tương tác át chế. C. tương tác bổ trợ.
B. tương tác cộng gộp. D. phân tính.
Câu 11. Gen đa hiệu là hiện tượng
A. nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
B. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
C. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 hoặc 1 số tính trạng.
D. nhiều gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 tính trạng.
lai 2 cây lệch bội có kiểu gen là Bbb.bbb1 biết rằng B: quả tròn, b:qua bầu, b1: quả dài hãy xd số kiểu tổ hợp giao tử giữa bố và mẹ, tính tỉ lệ xuất hiện của kiểu gen B,b của f1
Một hợp tử của một loài động vật có kiểu gen Ab/aB. Cặp gen Aa có 1650G, 1350A và số lượng A của gen trội bằng 50% T của gen lặn. Cặp gen Bb có 675A, 825G và gen lặn có số lượng từng loại nu bằng nhau. Mỗi alen trong cặp dị hợp đều dài bằng nhau
a. Tính số lượng từng loại nucleotit của mỗi gen
b. Tính số lượng từng loại nucleotit của toàn bộ cái gen có trong hợp tử
Bài 13:
Khi lai giữa chuột lông quăn, ngắn với chuột lông thẳng, dài nhận được F1 đều là chuột lông quăn, dài. Đem F1 giao phối với chuột lông thẳng, ngắn.F2 xuất hiện 4 kiểu hình theo tỉ lệ:
-37.5% chuột long quăn, ngắn.
-37.5% chuột lông thẳng, dài
-12.5% chuột lông quăn, dài
-12.5% chuột lông thẳng, ngắn .
Biết mỗi tính trạng do 1 gen trên nhiễm sắc thể thường điều khiển
1.Phép lai tuân theo quy luật nào?
2.Xác định kiểu gen của P và tỉ lệ các loại giao tử F1
một cơ thể thực vật co kiểu gen \(\dfrac{AB}{ab}\)DdHh. biết mỗi gen quy định một tính trạng vsf tính trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân. Cho cơ thể trên tự thụ phấn. xác định tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời lai
Bài 17:
Đem lai giữa cây hoa kép, màu đỏ với cây hoa đơn, màu vàng thu được F1 toàn cây hoa kép, màu đỏ.Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 xuất hiện 15000 cây loại kiểu hình. Trong đó có 1350 cây hoa kép, màu vàng. Biết mỗi gen quy định ,một tính trạng.
1.Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai
2. Xác định kiểu gen của P và tỉ lệ các loại giao tử của F1
Bộ NST lưỡng bội (2n) của ruồi giấm là 2n=8, có thể tạo ra tất cả bao nhiêu loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST?
Ở người bệnh teo cơ do gen d nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định gen trội D quy định cơ phát triển bình thường
a) Nếu mẹ và bố có cơ phát triển bình thường thì các con sinh ra sẽ như thế nào ?
b) Nếu các con trong 1 gia đình có con trai bình thường , con trai teo cơ, con gái bình thường , con gái teo cơ thì kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ như thế nào? Lập sơ đồ minh họa