Nhỏ 1 giọt \(H_2SO_4\) đặc vào dd \(\left(CH_3COO\right)_2Pb\) ⇒ có kết tủa trắng xuất hiện.
\(H_2SO_4+\left(CH_3COO\right)_2Pb\rightarrow PbSO_4\downarrow+2CH_3COOH\)
Thêm tiếp vài giọt \(H_2SO_4\) đặc vào dd thì dd trong suốt ⇒ Có pư hoà tan kết tủa.
\(H_2SO_4+PbSO_4\rightarrow Pb\left(HSO_4\right)_2\)
Muối tan ở đây là chì(II) hiđrosunfat, \(Pb\left(HSO_4\right)_2\)
Ngoài ra, \(H_2SO_4\) đặc còn phản ứng tách nước từ \(CH_3COOH\).
\(7CH_3COOH+H_2SO_4\text{ (đặc)}\rightarrow7CH_2CO\uparrow+H_2SO_4\cdot7H_2O\)
Khí keten (\(CH_2CO\)) bay ra có mùi hắc, độc.