mdd HNO3 = 500x1,2= 600g
=> mHNO3=\(\dfrac{m\text{dd}.C\%}{100\%}\)= \(\dfrac{600.20\%}{100\%}\)=120g
C% dd lúc sau= \(\dfrac{120}{200}\).100%=60%
mdd HNO3 = 500x1,2= 600g
=> mHNO3=\(\dfrac{m\text{dd}.C\%}{100\%}\)= \(\dfrac{600.20\%}{100\%}\)=120g
C% dd lúc sau= \(\dfrac{120}{200}\).100%=60%
1/ Tính C% của mỗi dung dịch sau:
a, Hòa tan 0.5 mol H2SO4 vào 151(g) H2O
b, Hòa tan 20(g) KOH vào 280(ml) H2O
2/ Tính CM của mỗi dung dịch sau
a, Hòa tan 100(g) NaOH vào H2O thì được 0,2 (l) dung dịch
b, Hòa tan 3,36 (l) NH3 (đktc) vào 150(ml) H2O (Vdd = VH2O)
3/ Cho sẵn 300(g) dung dịch NaCl 10%. Tính C% của dung dịch khi:
a, Thêm vào 100(g) H2O
b, Làm bay hơi 100(ml) H2O
c, Thêm vào 50(g) NaCl
4/ Từ 200(ml) dung dịch CuSO4 2M. Hãy cho biết:
a, Phải thêm vào bao nhiêu gam CuSO4 để được dung dịch 4M (Giả sử Vdd không đổi)
b, Phải thêm vào bao nhiêu ml dung dịch CuSO4 6M để được dung dịch 4M
c, Phải làm bay hơi bao nhiêu gam H2O để được dung dịch 4M
5/ Để pha chế 500ml dung dịch NaOH 1M, phải lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 25% D = 1,2g/ml. TRình bày cách pha chế
Bài 1:Làm bay hơi 20g nước một dung dịch có nồng độ 15% thu được dung dịch có nồng độ 20%.Khối lượng dung dịch ban đầu là bao nhiêu?
Bài 2:làm bay hơi nước 150g dung dịch 12% thu được dung dịch có nồng độ 20%.Khối lượng dung dịch mới thu được là bao nhiêu?
Cho một lượng dư muối Na2CO3 vào 200 ml dung dịch H2SO4 thấy thoát ra một chất khí, cho toàn bộ khí đó hấp thụ hoàn toàn vào 98 gam dung dịch KOH 40%. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch thì thu được 57,6 gam hỗn hợp hai muối khan. a) Tính khối lượng mỗi muối thu được b) Xác định nồng độ mol của dung dịch H2SO4 Giúp e vs ạ:))
1. Tính và trình bày cách pha 0,5 lít dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4 98% ( D = 1,84 g/ml ).
2. Làm bay hơi 200 gam dung dịch natri hidroxit 5% thu được dung dịch natri hidroxit 8%. Tính khối lượng nước đã bay hơi.
Bài 9. Pha chế 35,8 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở 100℃. Đun nóng dung dịch này cho
đến khi có 17,86 gam nước bay hơi, sau đó để nguội đến 20℃. Tính số gam tinh thể
CuSO4.5H2O kết tinh. Biết rằng độ tan của CuSO4 ở 20℃ và 100℃ lần lượt là 20,7 gam và
75,4 gam.
Pha chế 35,8 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở 100℃. Đun nóng dung dịch này cho
đến khi có 17,86 gam nước bay hơi, sau đó để nguội đến 20℃. Tính số gam tinh thể
CuSO4.5H2O kết tinh. Biết rằng độ tan của CuSO4 ở 20℃ và 100℃ lần lượt là 20,7 gam và
75,4 gam
a) Khi làm bay hơi 50 gam một dung dịch muối thì thu được 0,5 gam muối khan. Hỏi lúc đầu dung dịch muối có nồng độ bao nhiêu %?
b) Làm bay hơi 300 gam nước khỏi 700 gam dung dịch muối 12%, nhận thấy có 5 gam muối tách khỏi dung dịch bão hòa. Xác định nồng độ % của dung dịch muối bão hòa ở trên.
Bài1) Tính nồng độ %
a) pha 50g nước vào 200g dung dịch Natriclorua 10%. b) pha 50g axitsunfuric vào 300g dung dịch 15%. c) Cộng 200g dung dịch natrihidroxit 20% vào 400g dung dịch natrihidroxit 5%. d) cho độ tan của muối ăn bằng 3,6 tính nồng độ % của dung dịch Bài2) Tính nồng độ mol. a) Hoà tan 60g natrihidroxit vào nước thu được 500ml dung dịch. b) Hoà tan 6,72lit khí ôxi ở đktc vào nước thu được 600ml dung dịch. c) Hoà tan 19,6g axitsunfuric vào nước thu được 1200ml dung dịch. d) cho độ tan KOH=15. D=1,2 tính Cm. Bài3) Hãy pha chế. a) 200g dung dịch Natriclorua 10%. b) 300ml dung dịch Natridroxit 2M. Bài4) Người ta làm bay hơi 200g nước từ 600g dung dịch muối ăn 15%. Tìm nồng độ % của dung dịch sau khi làm thí nghiệm
1.hòa tan hoàn toàn 16 gam oxit của kim loại M hóa trị II trong dung dịch H2SO4 14,7% vừa đủ , sau phản ứng thu được dung dịch A có nồng độ 18,52%.Đun từ từ dung dịch A cho bay hơi hết , còn lại 56,2 gam muối khan
2.cần phải lấy bao nhiêu gam naoh và bao nhiêu lit dung dịch NaOH 0,4M để pha chế 2 lit dung dịch NaOH 2M (D=1,05g/ml) , biết DH2O=1g/ml
help me !cần gấp