Thể tích của hỗn hợp khí ở 20°C và 1atm
Vhh = 24.(nO2 + nCO2) = 24.(3,125 + 2,273) = 129,552 l.
Thể tích của hỗn hợp khí ở 20°C và 1atm
Vhh = 24.(nO2 + nCO2) = 24.(3,125 + 2,273) = 129,552 l.
Có 100 gam khí oxi và 100 gam khí cacbon đioxit, cả 2 khí đều đo ở 20 º C và 1atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này 24 lít. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng hóa học xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu lít?
Có 100g khí sunfurơ S O 2 và 100g khí oxi, cả 2 khí này đều ở 20 o C và 1 atm. Biết rằng nếu thể tích mol khí ở điều kiện này là 24 lít. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì thể tích hỗn hợp thu được là bao nhiêu?
cho 80 gam khí oxi và 66 gam khí cacbon dioxit .nếu trộn cả hai khối lượng khí trên với nhau ( không có phản ứng sảy ra) thì hỗn hợp thu được có thê tích là bao nhiêu lít ở dktc
Một hỗn hợp khí gồm 4 khí là N2, O2, NO2 và X. Hỗn hợp có tỉ khối so với oxi bằng 0,7 Trong hỗn
hợp, NO2 chiếm 20% về thể tích, còn X có thể tích gấp hai thể tích của NO2. Giả thiết trong điều kiện thí
nghiệm các khí trên không có phản ứng với nhau.
a. Tìm công thức phân tử của khí X, biết phân tử X gồm 2 nguyên tử.
b. Xác định thành phần phần trăm thể tích của khí N2, khí O2 trong hỗn hợp ban đầu
Nhiệt phân hoàn toàn m1 gam muối KClO3 ở trên, thu toàn bộ khí oxi thoát ra cho vào bình kín chứa không khí sao cho tỉ lệ thể tích . Cho hỗn hợp Y chứa m2 gam cacbon và lưu huỳnh vào bình rồi đốt cháy, lượng oxi trong bình vừa đủ để cháy hết Y. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z gồm 3 khí, trong đó khí SO2 chiếm 20% về thể tích.
a) Tìm tỉ khối của khí Z đối với H2.
b) Đưa nhiệt độ trong bình về 0 độ C, áp suất 760mmHg thì khí Z có thể tích là 13,44 lít. Tính m1, m2. Cho rằng không khí chứa 80% nitơ và 20% oxi về thể tích.
Đốt cháy hoàn toàn v lít hỗn hợp khí CH4 và H2 có tỉ khối đối với Hidro là 4,5 cần dùng 56 l khí không khí biết thể tích không khí gấp 5 lần thể tích Oxi và có thể tích đo được ở điều kiện tiêu chuẩn
Nung m gam hỗn hợp A gồ KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí oxi . Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng oxi ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích 1:3 trong bình kín thu được hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Y gồm 3 khí(N2,O2,CO2) trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Tính m.(Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nito)
Đốt cháy hoàn toàn v lít hỗn hợp khí CO2 và H2Ocó tỉ khối đối với Hidro là 4,5 cần dùng 56 l khí không khí biết thể tích không khí gấp 5 lần thể tích Oxi và có thể tích đo được ở điều kiện tiêu chuẩn
Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm hiđro và axetilen (C2H2), có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết thu được hỗn hợp khí Y. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định thành phần % theo thể tích và theo khối lượng của các chất trong Y. Biết axetilen cháy theo sơ đồ phản ứng sau: C2H2 + O2 --> CO2 + H2O