Tìm tất cả các giá trị m để phương trình x4 - (3m+1)x2 +6m - 2 = 0 có 4 nghiệm phân biệt đều lớn hơn -3.
Cho f(x) = (m+1)x2 +(m2 -5m-4)x -8 căn x+1 -3m2 +6m+ 19. Tổng các giá trị m để f(x) lớn hơn =0 với mọi x thuộc [-1; + vô cực) bằng???
A.-3
B.3
C.-1
D.1
Cho 2 hàm số f(x)=ax+\(\sqrt{3}\) (a≠0) và hàm số g(x)= (a2-1)x-1
chứng minh rằng:
a, Hàm số f(x)+g(x) và hàm số g(x)-f(x) là các hàm số đồng biến trên R
b, Hàm số f(x)-g(x) là hàm số nghịch biến trên R
nhờ giúp mk với
Chứng minh rằng \(x^4+4x^3+6x^2+4x+1\ge0,\forall x\in R\)
Chứng minh rằng hàm số y=f(x)=x-\(\sqrt{1-x}\)
Đồng biến trên khoảng (âm vô cực,1)
Chứng minh hàm số f(x) = x\(^3\) +3x - 1 đồng biến trên R
cho f(x) là một hàm số tùy ý xác định trên đoạn [ -a;a]. Chứng minh rằng ta luôn có thể biểu diễn đượ f(x) dưới dạng f(x) = g(x) + h(x), với g(x) là hàm số chẵn và h(x) là hàm số lẻ trên đoạn [-a;a].
Cho hàm số f(x) xác định với mọi x khác 0, nếu:
\(f\left(1\right)=1\)
\(f\left(\dfrac{1}{x}\right)=\dfrac{1}{x^2}f\left(x\right)\)
\(f\left(x_1+x_2\right)=f\left(x_1\right)+f\left(x_2\right)\)
với \(x_1,x_2,x_1+x_2\) khác 0
Chứng minh rằng: \(f\left(\dfrac{5}{7}\right)=\dfrac{5}{7}\)
Cho hàm số y=f(x)=x2 - 2(m-1)x + m
a) Tìm m để bpt f(x≥0) nhận mọi x thuộc R là nghiệm
b) Tìm m để pt f(x) = 0 có 2 nghiệm x1, x2 lớn hơn 1.