Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n lớn hơn hoặc bằng 2 thì tổng:
\(S=\frac{3}{4}+\frac{8}{9}+\frac{15}{16}+...+\frac{n^2-1}{n^2}\)không thể là một số nguyên
a) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(B=\left|3x-2\right|-\left|3x+7\right|+1\)
b) Cho \(A=\frac{10^{2006}+53}{9}\)Chứng minh rằng A là một số tự nhiên.
c) Cho \(S=1+\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+\frac{1}{4}+\frac{1}{5}+\frac{1}{6}+\frac{1}{7}+\frac{1}{8}\)Chứng minh rằng S không phải là số tự nhiên.
chứng minh rằng với mọi số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 2 thì tổng sau không có giá trị là số nguyên
\(S=\frac{3}{2^2}+\frac{8}{3^2}+\frac{15}{4^2}+.....+\frac{n^2-1}{n^2}\)
chứng minh rằng với mọi số dương A ta luôn tìm được một số tự nhiên n để :
\(1+\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+...+\frac{1}{n}>A\)
Với mọi số tự nhiên n > 2 . Chứng minh rằng \(\frac{1}{\left(n-1\right).n.\left(n+1\right)}=\frac{1}{2}\left[\frac{1}{\left(n-1\right).n}-\frac{1}{n.\left(n+1\right)}\right]\)
Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n > 1 ta có
\(\frac{1}{n+1}+\frac{1}{n+2}+....+\frac{1}{2n}>\frac{13}{24}\)
cho dãy số a1,a2,...an được xác định như sau:
a1=1;a2=\(1+\frac{1}{2}\);a3=\(1+\frac{1}{2}+\frac{1}{3}\);...;an=\(1+\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+...+\frac{1}{n}\)
Chứng minh rằng \(\frac{1}{a_{1^2}}+\frac{1}{2a_{2^2}}+...+\frac{1}{na_{n^2}}< 2\)với mọi số tự nhiên n>1
Chứng minh rằng:\([\frac{n}{2}]+[\frac{n+1}{2}]=n\),n là số tự nhiên khác 0
Chứng minh rằng: \(\frac{1}{1}+\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+...+\frac{1}{151}\)không phải là số tự nhiên