\(a,14x^2+3x+9=14\left(x^2+\dfrac{14}{3}x+\dfrac{49}{9}\right)-\dfrac{605}{9}\ge\dfrac{-605}{9}\)(câu a âm mà)
Câu b cũng thế !
\(x^2+8x+16=\left(x+4\right)^2\ge0\)
Vậy ....
\(a,14x^2+3x+9=14\left(x^2+\dfrac{14}{3}x+\dfrac{49}{9}\right)-\dfrac{605}{9}\ge\dfrac{-605}{9}\)(câu a âm mà)
Câu b cũng thế !
\(x^2+8x+16=\left(x+4\right)^2\ge0\)
Vậy ....
Bài 2: Chứng minh các biểu thức sau nhận giá trị dương với mọi giá trị của biến:
a) A = x^2 – x + 1
b) B = (x – 2)(x – 4) + 3
c) C = 2x^2 – 4xy + 4y^2 + 2x + 5
Chứng minh các biểu thức sau luôn dương hay luôn âm
2 B = x^2 -10x + 27
4 D = -16x^2 + 16x -9
Chứng minh hằng đẳng thức sau
a) a^2+b^2= (a+b) ^2-2ab
Chứng minh các biểu thức sau luôn có giá trị dương
a)A=x^2+6x+15
b)B=4x^2+4x+11
Chứng minh các biểu thức sau luôn có giá trị âm
a)-9x^2+12x-15
b)-5-(x-1)(x+2)
Chứng minh các hằng đẳng thức sau
a^6-b^6=(a^2-b^2)[(a^2+b^2)^2-a^2b^2
Chứng minh hàng đẳng thức sau: a)(a^2-b^2)^2+4(ab)^2=(a^2+b^2)^2 b)(a^2+b^2).(x^2+y^2)=(ax+by)^2
Chứng minh các hằng đẳng thức sau :
a) (x+y)^3 - (x^3+y^3) = 3xy(x+y)
Chứng minh đẳng thức sau :
( a+b)(b+c)-(c+d)(d+a)-(a+c)(b-d) =b2 - d2
Chứng minh rằng các biểu thức sau luôn nhận giá trị dương với mọi giá trị của biến.
a) x2 - 5x +10
b) 2x2 + 8x +15
c) (x-1).(x-2) + 5
d) (x+5).(x-3) + 20
Mọi người giúp mình với :<