Cho từ từ đến dư dung dịch X (TN1) hoặc dung dịch Y (TN2) vào dung dịch N a A l O 2 . Ở TN1 tạo kết tủa keo trắng không tan; ở TN2 tạo kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. X và Y lần lượt là
A. NaOH và HCl
B. C O 2 và HCl
C. HCl và NaOH
D. HCl và C O 2
Cho từ từ đến dư dung dịch X (TN1) hay dung dịch Y (TN2) vào dung dịch AlCl3. Ở TN1 tạo kết tủa keo trắng; ở TN2 tạo kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. X và Y lần lượt là
A. NaOH, NH3
B. NH3, NaOH
C. NaOH, AgNO3
D. AgNO3, NaOH
Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư (TN1) hay dung dịch NH3 đến dư (TN2) vào dung dịch muối nitrat của kim loại R thấy: TN1 tạo kết tủa, TN2 tạo kết tủa sau đó tan hết. R là kim loại
A. Ag
B. Cu
C. Zn
D. Al
Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư (TN1) hay dung dịch NH3 đến dư (TN2) vào dung dịch muối sunfat của kim loại M thấy ở cả hai thí nghiệm đều có hiện tượng giống nhau đó là tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt. M là kim loại
A. Al
B. Zn
C. Na
D. Fe
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch muối clorua riêng biệt của các cation: X2+, Y3+, Z3+, T2+. Kết quả ghi được ở bảng sau:
Mẫu thử chứa Thí nghiệm Hiện tượng
X2+ Tác dụng với Na2SO4 trong H2SO4 loãng. Có kết tủa trắng.
Y3+ Tác dụng với dung dịch NaOH. Có kết tủa nâu đỏ.
Z3+ Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng vào đến dư. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
T2+ Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào đến dư. Có kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch có màu xanh lam.
Các cation X2+, Y3+, Z3+, T2+ lần lượt là:
A. Ba2+, Cr3+, Fe2+, Mg2+.
B. Ba2+, Fe3+, Al3+, Cu2+.
C. Ca2+, Au3+, Al3+, Zn2+.
D. Mg2+, Fe3+, Cr3+,Cu2+.
Tiến hành thí nghiệm với các dung dich muối clorua riêng biệt của các cation: X2+, Y3+, Z3+, T2+. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử chứa |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X2+ |
Tác dụng với Na2SO4 trong H2SO4 loãng |
Có kết tủa trắng |
Y3+ |
Tác dụng với dung dịch NaOH. |
Có kết tủa nâu đỏ |
Z3+ |
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng vào đến dư |
Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan |
T2+ |
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào đến dư. |
Có kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh lam. |
Các cation X2+, Y3+, Z3+, T2+ lần lượt là
A. Ba2+, Fe3+, Al3+, Cu2+
B. Ca2+, Au3+, Al3+, Zn2+.
C. Ba2+, Cr2+, Fe3+, Mg2+
D. Mg2+, Fe3+, Cr3+, Cu2+
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X thấy có hiện tượng ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần. Vậy dung dịch X chưa?
A. A l C l 3
B. C r C l 3
C. C u S O 4
D. F e C l 2
Hoà tan hết m gam Al 2 SO 4 3 vào nước được dung dịch X. Cho 360 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được 2a gam kết tủa (TN1). Mặc khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được a gam kết tủa (TN2). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:
A. 18,81
B. 15,39
C. 20,52
D. 19,665
Hòa tan hết m gam Al 2 SO 4 3 vào H 2 O thu được 300 ml dung dịch X. Cho 150 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, kết thúc các phản ứng thu được 2a gam kết tủa (TN1). Mặt khác, cho 150 ml dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch chứa 0,55 mol KOH, kết thúc các phản ứng thu được a gam kết tủa (TN2). Giá trị của m và a lần lượt là
A. 51,30 và 3,9
B. 64,8 và 19,5
C. 25,65 và 3,9
D. 34,2 và 19,5