Cho tam giác ABC vuông tại A, AH là đường ca; HE, HF lần lượt là đường cao của tam giác AHB, tam giác AHC. CMR:
a. BC2 = 3AH2 + BE2 + CF2
b.\(\sqrt[3]{BE^2}\)+ \(\sqrt[3]{CF^2}\)= \(\sqrt[3]{BC^2}\)
cho tam giác vuông ABC, đường cao AH. HE, HF lần lượt là đường cao của các tam giác AHB, AHC
CMR BC2=3AH2+BE2+CF2
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi HE, HF lần lượt là các đường cao của tam giác AHB, AHC.
a)chứng tỏ:BC2 = 3AH2+BE2+CF2
b)giả sử BC=2a là độ dài cố định. Tìm giá trị nhỏ nhất của BE2+CF2
1. Cho tam giác ABC vuông tại A có AH vuông góc với BC . Cạnh HE , HF là đường cao của tam giác AHB và tam giác AHC
a) Chứng minh BC2 = 3AH2 + BE2 + CF2
b) Cho BC = 2a cố định . Tìm GTNN của BE2 + CF2
c) Chứng minh BE2 =\(\frac{BH^3}{BC}\)
2. Cho tam giác ABC , có AH vuông góc với BC . Gọi E , F lần lượt là hình chiếu của H trên AB , AC . Biết AH = x , BC = 2a
a) Chứng minh AH3 = BC . BE . CF = BC . HE . HF
b) Tính diện tích tam giác AEF theo a và x . Tìm x để diện tích tam giác AEF đạt GTLN
Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH, kẻ HE vuông góc với AB, HF vuông góc với AC. C/m\(\sqrt[3]{BE^2}+\sqrt[3]{CF^2}=\sqrt[3]{BC^2}\)
cho đoạn bc cố định có độ dài 2a với a>0 và một điểm A di động sao cho góc BAC = 90'. Kẻ AH vuông góc với BC tại H. Gọi HE và HF lần lượt là đường cao tam giác ABH và tam giác ACH. Đặt AH=x
Chứng minh:AH^3=3AH^2=BE^2=CF^2
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi E,F là hình chiếu của H lên AB,AC. Chứng minh rằng:
\(\sqrt[3]{BE^2}+\sqrt[3]{CF^2}=\sqrt[3]{BC^2}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH , kẻ HE vuông góc với AB , HF vuông góc với AC :
CM : \(\sqrt[3]{BC^2}\)= \(\sqrt[3]{CF^2}\)+ \(\sqrt[3]{BE^2}\)
Cho tam giác abc vuông tại a, đường cao ah. Kẻ he vuông góc với ab tại e, hf vuông góc ac tại f
A) cho bh =3cm,ah=4cm.tính ae,be
B) chứng minh:tam giác abc đồng dạng tam giác afe
C) chứng minh :bc^2=3ah^2+be^2+cf^2