[Ôn thi vào 10]Câu I.1. Giải các phương trình sau:a. x-50b. x^2-4x+302. Giải hệ phương trình: left{{}begin{matrix}2x-y13x+y4end{matrix}right.Câu II.Cho biểu thức: Aleft(dfrac{xsqrt{x}-1}{x-sqrt{x}}-dfrac{xsqrt{x}+1}{x+sqrt[]{x}}right):dfrac{2left(x-2sqrt{x}+1right)}{x-1} (với x0 và xne1)1. Rút gọn biểu thức A2. Tìm các số nguyên x để biểu thức A có giá trị nguyênCâu III. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d): ymx+1 và parabol (P): y2x^2.1. Tìm m để đường thẳng (d) đi qua điểm A (1;3)2....
Đọc tiếp
[Ôn thi vào 10]
Câu I.
1. Giải các phương trình sau:
a. \(x-5=0\)
b. \(x^2-4x+3=0\)
2. Giải hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}2x-y=1\\3x+y=4\end{matrix}\right.\)
Câu II.
Cho biểu thức: \(A=\left(\dfrac{x\sqrt{x}-1}{x-\sqrt{x}}-\dfrac{x\sqrt{x}+1}{x+\sqrt[]{x}}\right):\dfrac{2\left(x-2\sqrt{x}+1\right)}{x-1}\) (với \(x>0\) và \(x\ne1\))
1. Rút gọn biểu thức \(A\)
2. Tìm các số nguyên \(x\) để biểu thức \(A\) có giá trị nguyên
Câu III. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d): \(y=mx+1\) và parabol (P): \(y=2x^2\).
1. Tìm \(m\) để đường thẳng (d) đi qua điểm A (1;3)
2. Chứng minh rằng đường thẳng (d) luôn cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt A (\(x_1;y_1\)), B (\(x_2,y_2\)).
Hãy tính giá trị của biểu thức \(T=x_1x_2+x_2y_2\).
Câu IV.
Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn đường kính AD. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại E. Gọi F là điểm thuộc đường thẳng AD sao cho EF \(\perp\) AD. Đường thẳng CF cắt đường tròn đường kính AD tại điểm thứ hai là M. Gọi N là giao điểm của BD và CF. Chứng minh rằng:
1. Tứ giác CEFD nội tiếp đường tròn.
2. FA là đường phân giác của góc BFM.
3. BD.NE=BE.ND
Câu V.
Cho \(a,b,c\) là các số dương thỏa mãn: \(a^2+2b^2\le3c^2\).
Chứng minh rằng: \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{2}{b}\ge\dfrac{3}{c}\)