Đặt một vật sáng AB trước một thấu kính phân kỳ thì cho ảnh A'B' (AB vuông góc với trục chính, điểm A nằm trên trục chình)
a) cm AA'=\(\dfrac{OA^2}{AO+OF'}\)
B) CM \(BB'=\dfrac{OA\sqrt{OA^2+AB^2}}{OA+OF'}\)
Chứng minh: OA=2OF=2f. (*)
=> A'B'=h'=h=AB
và OA'=2f (*)
Cho vật phẳng AB, AB ⊥ △, tiêu cự f, AB > f.
a) Vẽ ảnh AA'
b) Cho OA = d; OA' = d' . Chứng minh \(\dfrac{A'B'}{AB}\) = \(\dfrac{d'}{d}\) và \(\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}=\dfrac{1}{f}\)
Cho thấu kính hội tụ trục chính Δ , quang tâm O, tiểu điểm F F' ,1 vật sáng AB đặt trước thấu kính, AB ⊥ Δ. OF=OF'=12cm
a- Khi OA=36 cm.Tính OA'
b- Khi OA = 8cm .Tính OA'
Vật AB qua thấu kính cho ảnh A'B' như hình vẽ:
a) Thấu kính đã cho là thấu kính gì? Tại sao?
b) Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm O và tiêu điểm F, F' của thấu kính
c) Tính khoảng cách OA, OA' và OF của thấu kính, biết AB = 5cm, A'B' = 10cm và A'A = 90cm.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự OF=OF’= f = 18cm, vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính sao cho OA = d = 10cm .
a/ Vẽ ảnh của AB qua thấu kính ? b/ Tính khoảng cách từ vật đến ảnh ?
c/ Nếu AB = 2cm thì độ cao của ảnh là bao nhiêu cm ?
: Đặt vật AB cao 2cm trước một thấu kính phân kì có tiêu cự OF = OF’ = f = 12cm; AB cách thấu kính một khoảng OA = d = 24cm, A nằm trên trục chính.
a) Dựng ảnh A’B’ của AB qua TKPK.
b) Tính khoảng cách từ ảnh đến TK (d’ = OA’) và chiều cao của ảnh (h’ = A’B’).
Các kí hiệu quy ước:
- Độ cao của vật: h= AB
- Độ cao của ảnh: h’ = A’B’
- Khoảng cách từ vật đến thấu kính: d = OA
- Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính: d’ = OA’
Cho 1 vật sáng AB vuông góc với trục chính trước thấu kính hội tụ,biết AB=5 OF
a, Hãy vẽ A'B' qua thấu kính và CMR:A'B'=AB/4, tính OA'
b,Khi dịch chuyển ABsao cho A trùng F CMR: A'B' ở vô cực
Giúp mk vs
Bài 4 : Một vật sáng AB hình mũi trên được đặt vuông góc với trục chính và trước một thấu kính ( A nằm
trên trục chính ). Qua thấu kính vật sáng AB cho ảnh thật A’B’ nhỏ hơn vật :
a) Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ? b) Cho OA = d = 24cm ; OF = OF’ = 10cm. Tính độ lớn của ảnh A’B’