8Al + 30HNO3--> 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O:
--> tổng hệ số là 8+30+8+3+15=64.
8Al + 30HNO3--> 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O:
--> tổng hệ số là 8+30+8+3+15=64.
Dẫn 2,24 lít khí CO (đktc) qua một ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp bột oxit kim loại gồm Al2O3, CuO, Fe3O4 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia sản phẩm thu được thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: hòa tan vào trong HCl dư thu được 0,672 lit khí H2.
Phần 2: được ngâm kĩ trong 400ml dung dịch NaOH 0,2M. Để trung hòa hết NaOH dư phải dùng hết 20ml dung dịch axit HCl 1M
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
c) Tính V dung dịch H2SO4 1M để hòa tan hết hỗn hợp bột oxit kim loại
Câu 1. Để trung hòa 50ml dung dịch axit axetic phải dùng vừa hết 30ml dung dịch KOH 2M. Mặt khác, cho 125ml dung dịch axit nói trên phản ứng với kim loại natri vừa đủ rồi cô cạn, thu được m gam muối khan.
a. Xác định nồng độ của axit trong dung dịch
b. Tính giá trị m
Câu 2. Cho hỗn hợp metanol và phenol tác dụng với Na (dư) thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch Br2 vừa đủ thu được 59,58 gam kết tủa trắng của 2,4,6 tribromphenol
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra?
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng?
1) Nhiệt phân hoàn toàn 11,34g muối nitrat của một kim loại A hóa trị II, sau phản ứng thu được oxit kim loại và 3,36 lít hỗn hợp khí B(đktc)
a) Xác định kim loại
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí B so với hidro
2) Hòa tan 4,26g hh Al và Al2O3 bằng dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ tạo dung dịch A và 2,688l khí NO(dktc)
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu
b) Tính thể tích dd HNO3 2M đã dùng
c) Cần cho vào dd A bao nhiêu ml dd NaOH 2M để thu được 6,24g kết tủa
3) Hòa tan hoàn toàn a gam hh Fe và Cu(tỉ lệ mol 1:2) bằng axit HNO3 20% thu được V lít (đktc) không màu hóa nâu trong không khí và dd Y(chỉ chứa 2 muối và axit dư).Cô cạn dd Y thu được 30,9g muối khan.
a)Tính giá trị a gam
b) TÍnh khối lượng HNo3 đã dùng biết dùng dư 20g dd so với lượng phản ứng
c) Tính độ giảm khối lượng muối sau phản ứng khi nung 30,9g hh muối trên đến khối lượng không đổi
Cho 0,8 gam một kim loại hóa trị II hòa tan hoàn toàn trong 100 ml dd H2SO4 0,50M. Lượng axit còn dư phản ứng vừa đủ với 33,4 ml dd NaOH 1M. Xác định tên kim loại.
Cho 30 g hỗn hợp gồm nhôm và một kim loại hóa trị II, phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nguội vừa đủ thu được dung dịch A và 13,44 lít khí(đktc). Mặt khác nếu đem lượng hỗn hợp gồm trên phản ứng với HNO3 loãng thu được 13,44 lít khí NO duy nhất. a)Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu b) Xác định tên kim loại hóa trị II
0.8 gam một kim loại hóa trị 2 hòa tan hoàn toàn trong 100ml h2so4 0.5 M lượng axit dư phản ứng vừa đủ với 33.4 ml dung dịch naoh 1M xác định tên kim loại
hòa tan hoàn toàn 18 gam al vào axit hno3 loãng. Sau phản ứng giải phóng N2O và No theo tỷ lệ mol là 3:1. HNO3 đã nhận bao nhiêu mol electron
25. Một phản ứng có hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng bằng 3,33. Ở 25°C, phản ứng kết thúc sau 2 giờ. Dựa vào quy tắc thực nghiệm Van’t Hoff, cho biết sau bao lâu phản ứng kết thúc nếu tiến hành phản ứng ở 80°C.
27. Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) = 2SO3 (k) có DHo < 0 Hãy cho biết cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều nào (có giải thích) với các thay đổi sau: a) Cho thêm SO2; b) Giảm SO3; c) Tăng nhiệt độ phản ứng; d) Giảm thể tích bình phản ứng giúp e mn ơi
Bài 1:Cho 12,3gam hỗn hợp gồm Cu và Al tác dụng với dung dịch Hno3 đặc, nóng dư thì thu được 13,44lít No2(đkc) là sản phẩm khử duy nhất.Tính% khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm (Fe,Cứ) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Hno3 loãng dư,sau phản ứng thu được 0,896lít khí No(sản phẩm duy nhất, ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?