Fe + 2HCl -----> FeCl2 + H2 (1)
2Al + 6HCl -----> 2AlCl3 + 3H2 (2)
nH2 = 0,15 mol
- Vì theo đề còn lại m gam chất rắm ko tan => HCl đã phản ứng hết
- Theo PTHH (1,2): nHCl = 0,3 mol
=> CM HCl = 0,3/0,2 = 1,5M
Fe + 2HCl -----> FeCl2 + H2 (1)
2Al + 6HCl -----> 2AlCl3 + 3H2 (2)
nH2 = 0,15 mol
- Vì theo đề còn lại m gam chất rắm ko tan => HCl đã phản ứng hết
- Theo PTHH (1,2): nHCl = 0,3 mol
=> CM HCl = 0,3/0,2 = 1,5M
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 7,437 lít khí hydrogen H2 (ở đkc). Khối lượng của Copper (Cu) trong hỗn hợp ban đầu là:(Al = 27; Cu = 64) *
Nung 58,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 ở nhiệt độ cao để thực hiện phản ứng hoàn toàn sau phản ứng thu được chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 : Cho tác dụng với NaOH dư không thấy khí thoát ra .
- Phần 2 : Hoà tan bằng HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 đktc
a, Xác định khối lượng từng chất trong X.
b, Xác định thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp Y.
cho 5,4g Al vào 100ml dd H2SO4 0,5M . Thể tích khí H2 sinh ra(ở đktc) và nồng độ mol của dd sau pư là bao nhiêu?( giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể)
Cho 15,6g hỗn hợp gồm Al và Al2O3 vào dd h2so4 1,5M sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (ở đktc )
a) tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
b) tính thể tích dd h2so4 1,5M cần dùng
Cho hỗn hợp A gồm 3 kim loại Al,Fe, cu .chia hỗn hợp thành 3 phần = nhau .
- p1: cho tác dụng vs dd HCL dư tạo 0,25 mol H2
- p2 : tác dụng vs dd HNO3 đặc nóng dư tạo ra 0.8 mol khí NO2
- p3: tác dụng vs dd NAOH dư còn lại 12(g) chất rắn ko tan .tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn.Tính khối lượng của từng kim loại trong A
help me ~~~ please ~
Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1568 ml khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thấy còn lại 0,6 gam chất rắn.
Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
cho 5,4g Al vào 100ml dd H2SO4 0,5M
a.Thể tích khí H2 sinh ra(ở đktc)
b.nồng độ mol của các chất trong dd sau pư là bao nhiêu?
Cho dd có chứa 27gam CuCl2 tác dụng với 200ml dd KOH. a. Viết PTHH và nồng độ mol/l của dd KOH đã dùng. b. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
Bài 1: Hòa tan 4,5 gam hợp kim nhôm, magie trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thấy có 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc).
A) Viết phương trình hoá học.
B) Tính thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim.
Bài 2: Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch H2SO4 0.5M.
A) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
B) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.