b> Xét phương trình hoành độ giao điểm đồ thị hàm số y= \(\frac{2}{3}x^2\) và đồ thị hàm số y= x + \(\frac{5}{3}\) là:
\(\frac{2}{3}x^2\) = x + \(\frac{5}{3}\)
\(\frac{2}{3}x^2\) - x - \(\frac{5}{3}\) = 0
Δ = \(\left(-1\right)^2\) -4.\(\frac{2}{3}\).\(\left(-\frac{5}{3}\right)\)
= 1 + \(\frac{40}{9}\) = \(\frac{49}{9}\) > 0
-> phương trình có 2 no pb
x1 = \(\frac{1^2+\sqrt{\frac{49}{9}}}{2.\frac{2}{3}}\) = \(\frac{5}{2}\)
Với x1= \(\frac{5}{2}\) -> y1 = \(\frac{2}{3}\). \(\frac{5}{2}\) = \(\frac{15}{4}\) => A( \(\frac{5}{2}\), \(\frac{15}{4}\))
x2 = \(\frac{1^2-\sqrt{\frac{49}{9}}}{2.\frac{2}{3}}\) = -1
Với x2= -1 -> y2= \(\frac{2}{3}\). ( -1)= \(-\frac{2}{3}\) => B (-1, \(-\frac{2}{3}\))
Vậy tọa độ giao điểm của P và d là A(\(\frac{5}{2}\), \(\frac{15}{4}\)) và B ( -1, \(-\frac{2}{3}\))