Cho 27,4 gam Ba vào 500 gam dung dịch X gồm (NH4)2SO4 1,32% và CuSO4 2% và đun nóng thu được V lít khí A (đktc), dung dịch B và m gam kết tủa C. Nồng độ phần trăm của chất tan trong B là:
A. 3,214%.
B. 3,199%.
C. 3,035%.
D. 3,305%.
Hòa tan hoàn toàn 10,32 gam hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 trong 460 mol dd HCl 1M dư thu được dd A và 0,672 lít H 2 đktc. Cho AgNO 3 dư vào A thấy thoát ra 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và tạo thành m gam kết tủa. Giá tri của m là
A. 66,01
B. 69,25
C. 33,005
D. 94,71
Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,55 mol KHSO4 loãng, đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 87,63 gam muối trung hòa và 1,68 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 (ở đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 6,6. Biết trong Y không chứa muối Fe3+. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thì thấy m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
A. 150,53
B. 122,78
C. 120,84
D. 146,36
Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,55 mol KHSO4 loãng, đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 87,63 gam muối trung hòa và 1,68 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 (ở đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 6,6. Biết trong Y không chứa muối Fe3+. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thì thấy m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
A. 150,53
B. 122,78
C. 120,84
D. 146,36
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm M g , F e , F e C O 3 v à C u ( N O 3 ) 2 bằng dung dịch chứa H 2 S O 4 loãng và 0,045 mol N a N O 3 thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion F e 3 + ) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H 2 ) có tỉ khối so với O 2 bằng 19/17. Cho dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi lượng kết tủa đạt cực đại là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Giá trị m là
A. 32,8
B. 27,2
C. 34,6
D. 28,4
Hòa tan hoàn toàn 17,04 gam hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 trong 660 mol dd HCl 1M dư thu được dd A và 1,68 lít H 2 đktc. Cho AgNO 3 dư vào A thấy thoát ra 0,336 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và tạo thành m gam kết tủa. Giá tri của m là
A. 102,81
B. 94,02
C. 99,06
D. 94,71
Cho 27,4 gam Ba vào 500 gam dung dịch X gồm (NH4)2SO4 1,32% và CuSO4 2% và đun nóng thu được V lít khí A (đktc), dung dịch B và m gam kết tủa C.Giá trị của m là:
A. 32,3375.
B. 52,7250.
C. 33,3275.
D. 52,7205.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO30,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam (không chứa ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa được dung dịch G, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 vào G thu được 150,025 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 26,5.
B. 27,2.
C. 22,8.
D. 19,8.
Cho dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, NO3-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 1,07 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc).
- Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch X là:
A. 5,50 gam.
B. 8,52 gam.
C. 4,26 gam.
D. 11,0 gam.