a: Xét tứ giác ABDC co
M là trung điểm chung của AD và BC
nên ABDC là hình bình hành
=>CD//AB và CD=AB
b: CD=AB
mà AB<AC
nên CD<AC
=>góc CAM<góc ADC
=>góc CAM<góc BAM
a: Xét tứ giác ABDC co
M là trung điểm chung của AD và BC
nên ABDC là hình bình hành
=>CD//AB và CD=AB
b: CD=AB
mà AB<AC
nên CD<AC
=>góc CAM<góc ADC
=>góc CAM<góc BAM
Cho tam giác ABC nhọn có M là trung điểm BC. Trên tia đối của MA lấy điểm D sao cho DM=MA a)Cm tam giác ABM=tam giác DCM b)Biết BAM<MAC, so sánh AB và AC
cho ∆ABC có AB<AC. Gọi M là trung điểm của BC. Từ C vẽ đường thẳng // AB cắt tia AM tại D.
a Chứng minh ∆ABM =∆CDM.
b) So sánh AC và CD.
c) Chứng minh AM<AC.
d) So sánh góc BAM và góc CAM.
di so sánh BAN và
CAM
Cho tam giác ABC có AB < AC. M là trung điểm BC. Trên tia đối của tia MA lấy D sao cho MD = MA. Chứng minh rằng:
a) 𝐵𝐴𝑀̂ = 𝐶𝐷𝑀̂ và AB = CD
b) 𝐵𝐴𝑀̂ > 𝑀AC
cho tam giác abc có góc b < góc c
a) so sánh độ dài 2 cạnh ac và ab
b) m là trung điểm của bc . trên tia đối ma lấy điiẻm o sao cho md = ma . chứng minh : góc cda > góc cad
"tự vẽ hình "
Bài 3. Cho ∆ABC có góc B> góc C
a) So sánh AB và AC
b) Gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. So sánh góc BAM và góc CDM
c) Chứng minh rằng:góc BAM > góc CAM
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A. D là điểm trên cạnh BC. So sánh AB và AD.
Bài 4: Cho tam giác ABC có AB < AC. M là trung điểm BC. Trên tia đối của tia MA lấy D sao cho MD = MA. Chứng minh rằng:
a) 𝐵𝐴𝑀̂ = 𝐶𝐷𝑀̂ và AB = CD
b) 𝐵𝐴𝑀̂ > 𝑀𝐴𝐶 ̂
Cho tam giác ABC có B > C.
a) so sánh độ dài các cạnh AB và AC .
b) Gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA=MD . Chứng minh CDA> CAD
cho tam giác ABC, góc B lớn hơn góc C
a, so sánh AB và AC
b, gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA, lấy điểm D, sao cho MD=MA. Chứng minh góc CDA lớn hơn góc CAD
c, Chứng minh tia phân giác góc BAC nằm trong góc BAM.