Cho các chất: CH3COOH, C2H5OH, CH4, C2H4, C2H2.
a) Hãy sắp xếp các chất trên thành một sơ đồ chuyển hóa và viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Ở điều kiện thường, trong số các chất trên:
i) Chất nào ở trạng thái khí? Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất khí riêng biệt đó.
ii) Chất nào ở trạng thái lỏng? Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng riêng biệt đó.
a) \(CH_4\rightarrow C_2H_2\rightarrow C_2H_4\rightarrow C_2H_5OH\rightarrow CH_3COOH\)
\(2CH_4\xrightarrow[1500^oC]{làm.lạnh.nhanh}C_2H_2+3H_2\)
\(C_2H_2+H_2\xrightarrow[t^{o^{ }}]{PdCO_3}C_2H_4\)
\(C_2H_4+H_2O\xrightarrow[]{axit}C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[]{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)
b) Ở trạng thái khí : \(CH_4,C_2H_4,C_2H_2\)
Dẫn các khí qua dd AgNO3/NH3 :
+ Tạo kết tủa : C2H2
\(C_2H_2+2AgNO3+2NH_3\xrightarrow[]{}C_2Ag_2+2NH_4NO_3\)
Còn lại : CH4 , C2H4
Dẫn 2 khí còn lại qua dd Brom :
+ Khí làm mất màu dung dịch : C2H4
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Không hiện tượng : CH4
c) Ở trạng thái lỏng : \(CH_3COOH,C_2H_5OH\)
Trích mẫu thử :
Nhúm quỳ tím vào ----> Hóa đỏ : CH3COOH , ko đổi màu : C2H5OH