Ta có \(\left(\sqrt{a}-\sqrt{b}\right)^2\ge0\Leftrightarrow a+b-2\sqrt{ab}\ge0\Leftrightarrow\frac{a+b}{2}\ge\sqrt{ab}.\)
Ta có \(\left(\sqrt{a}-\sqrt{b}\right)^2\ge0\Leftrightarrow a+b-2\sqrt{ab}\ge0\Leftrightarrow\frac{a+b}{2}\ge\sqrt{ab}.\)
a) Cho a ≥ 0, b ≥ 0. Chứng minh bất đẳng thức Cauchy: \(\frac{a+b}{2}\ge\sqrt{ab}\)
câu 1
a) Cho a ≥ 0, b ≥ 0. Chứng minh bất đẳng thức Cauchy:\(\frac{a+b}{2}\ge\sqrt{ab}\)
b) Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng:\(\frac{bc}{a}+\frac{ca}{b}+\frac{ab}{c}\ge a+b+c\)
c) Cho a, b > 0 và 3a + 5b = 12. Tìm giá trị lớn nhất của tích P = ab.
Chứng minh bất đẳng thức :
a) Cho a \(\ge\) 0 và b \(\ge\)0 . Chứng minh : \(\sqrt{\frac{a+b}{2}}\) \(\ge\) \(\frac{\sqrt{a}+\sqrt{b}}{2}\)
b ) Cho a dương . Chứng minh : a+\(\frac{1}{a}\) \(\ge\) 2
Cho a ≥ 0, b ≥ 0. Chứng minh bất đẳng thức Cauchy: \(\frac{a+b}{2}>hoặc=\sqrt{ab}\)
Cho a, b, c ≥ 0. Chứng minh các bất đẳng thức sau:
\(\frac{bc}{a}+\frac{ca}{b}+\frac{ab}{c}\ge a+b+c\forall a,b,c>0\)
chứng minh bất đẳng thức: \(\frac{a^3+b^3}{2}\ge\left(\frac{a+b}{2}\right)^3\)trong đó a>0; b>0
Chứng minh bất đẳng thức: \(\sqrt{a^2+b^2}\ge\frac{a+b}{\sqrt{2}}\) Với mọi a,b
Ai \(\in\) cung ma kết, kim ngưu, nhân mã thì kb vs tôi
Có câu này nhờ mn lm giúp :
Cho \(a\ge0,b\ge\). CM bất đẳng thức cauchy : \(\frac{a+b}{2}\ge\sqrt{ab}\)
1) Cho a, b, c nguyên thỏa mãn: \(a^2+b^2=c^2\left(1+ab\right)\). Chứng minh rằng: \(a\ge c;b\ge c\)
2) Cho a, b, c dương và \(a+b+c\ge abc\). Chứng minh rằng: \(a^2+b^2+c^2\ge abc\)
3) Cho a, b, c dương và \(a+b+c\ge abc\). Chứng minh rằng ít nhất hai bất đẳng thức trong các bất đẳng thức sau là sai:
\(\frac{2}{a}+\frac{3}{b}+\frac{6}{c}\ge6\); \(\frac{2}{b}+\frac{3}{c}+\frac{6}{a}\ge6\); \(\frac{2}{c}+\frac{3}{a}+\frac{6}{b}\ge6\)