giả sử a<b<c thì a> hoặc bằng 2 , b> hoặc bằng 3 , c> hoặc bằng 5 ta có:
1/[a,b]=1/ab<hoặc=1/6 , 1/[b,c] = 1/bc < hoặc = 1/15 , 1/[c,a]=1/ca < hoặc =1/10
suy ra vế trái nhỏ hơn hoặc bằng :
1/6+1/15+1/10=1/3
giả sử a<b<c thì a> hoặc bằng 2 , b> hoặc bằng 3 , c> hoặc bằng 5 ta có:
1/[a,b]=1/ab<hoặc=1/6 , 1/[b,c] = 1/bc < hoặc = 1/15 , 1/[c,a]=1/ca < hoặc =1/10
suy ra vế trái nhỏ hơn hoặc bằng :
1/6+1/15+1/10=1/3
Cho a, b, c là các số nguyên tố khác nhau đôi một. Chứng minh rằng 1/[a ; b]+1/[b; c]+1/[c ; a] nhỏ hơn hoặc bằng 1/3
cho a,b,c là các số nguyên tố khác nhau từng đôi một. Chứng minh rằng : 1/[a,b] + 1/[b,c] + 1/[c,a] bé hơn hoặc bằng 1/3
cho a,b,c là các số nguyên tố khác nhau đôi một . chứng minh rằng 1/[a,b]+1/[b,c]+1/[c,a] < hoặc = 1/3
Cho a , b , c là các số nguyên tố lẻ khác nhau từng đôi một cắt nhau
CMR : 1/ [a , b ] + 1 / [ b , c ] + 1 / [c ,b ] nhỏ hơn hoặc bằng 1/7
Ký hiệu [x,y] là BCNN (x,y)
cho a b c là 3 số nguyên tố khác nhau đôi một
Chứng minh rằng 1/ [a,b]+ 1/[b.c]+ 1/ [c,a] lớn hơn cùng lắm = 1/3
Cho a, b, c là các số nguyên tố khác nhau đôi một.
Chứng minh rằng \(\frac{1}{\left[a,b\right]}+\frac{1}{\left[b,c\right]}+\frac{1}{\left[c,a\right]}\le\frac{1}{3}\)
Cho a, b, c là các số nguyên tố khác nhau đôi một
CHỨNG MINH RẰNG :\(\frac{1}{\left[a,b\right]}\)+ \(\frac{1}{\left[b,c\right]}\)+ \(\frac{1}{\left[c,a\right]}\) < hoặc bằng \(\frac{1}{3}\)
Cho a, b, c là các số nguyên tố đôi một khác nhau. Chứng minh rằng:
\(\frac{1}{\left[a,b\right]}+\frac{1}{\left[a,c\right]}+\frac{1}{\left[b,c\right]}\le\frac{1}{3}\)
Với [a,b]=BCNN(a,b)
Cho a , b ,c là các số nguyên tố lẻ khác nhau đôi một . CMR : 1 / [ a , b ] + 1 / [ b , c ] + 1/ [ c , b ] nhỏ hơn hoặc bằng 1/7