a) \(Zn+CuSO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+Cu\)
(mol) 0,1 0,1 0,1
b) \(n_{Zn}\)=\(\dfrac{6,5}{65}\)=0,1 (mol)
\(m_{Cu}\)=0,1.64=6,4 (g)
Vậy khối lượng kim loại sinh ra là 6,4g
c) \(m_{ZnSO_4}\)=0,1.161=16,1(g)
Vậy khối lượng muối thu được là 16,1g
a) \(Zn+CuSO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+Cu\)
(mol) 0,1 0,1 0,1
b) \(n_{Zn}\)=\(\dfrac{6,5}{65}\)=0,1 (mol)
\(m_{Cu}\)=0,1.64=6,4 (g)
Vậy khối lượng kim loại sinh ra là 6,4g
c) \(m_{ZnSO_4}\)=0,1.161=16,1(g)
Vậy khối lượng muối thu được là 16,1g
Cho 6,5g Zn vào dung dịch CuCl2 . Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. a.Tính khối lượng kim loại mới được tạo ra b.Tính khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng Cho biết : Zn=6,5 ,Cu=64 , Cl =35.5
Cho 12g hỗn hợp (A) gồm kim loại Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch HCl, phản ứng xong thu được 2,24 lít khí (đktc) a. Viết phương trình hóa học xảy ra b. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp (A) c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Ngâm bột kẽm trong 80 gam dung dịch muối CuSO4 30%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch và 16,1 gam hỗn hợp kim loại A. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch thu được
Cho một thanh sắt có khối lượng m gam dung dịch chứa 0,2 mol HCl và a mol CuCl2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt không đổi. Biết tất cả kim loại sinh ra đều bám lên thanh sắt. Viết phương trình hóa học cho các phản ứng xảy ra và tính a.
Câu 3. Cho 1 lượng kẽm (Zn) dư tác dụng với 100 ml dung dịch axit HCI, phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl
Bài 3: Cho 6,5g kẽm Zn tác dụng với dung dịch HCl 3,65%
(dtkc=24,79)
. a. Viết phương trình hóa học?
b. Tính thể tích khí H2 (đktc) sinh ra sau phản ứng?
c. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng?
d. Tính khối lượng của muối sinh ra.
e. Tính nồng độ phần trăm của muối.
Hỗn hợp rắn X gồm M, MO và MCl2 (M là kim loại có hóa trị II không đổi). Cho X tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch A và khí (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, sau phản ứng thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn. Mặt khác, khi cho hỗn hợp X vào dung dịch CuCl2, sau phản ứng, tách bỏ chất rắn rồi cô cạn dung dịch, thu được muối khan. Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn.
Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Cho 4,15 gam hỗn hợp Fe và Al ở dạng bột, tác dụng với 200ml dung dịch CuSO4 0,525M. Khuấy kỹ hỗn hợp để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc thu được kết tủa A gồm hai kim loại có khối lượng 7,84 gam và dung dịch nước lọc B.
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng khi phản ứng thì Al phản ứng trước, hết Al mới đến Fe.
b/ Tính thể tích dung dịch H2SO498% ( d = 1,84 g/ml)đun nóng để hòa tan hết kết tủa A nói trên, biết rằng phản ứng giải phóng khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất.
Cho X là hỗn hợp của 3 chất gồm kim loại M, oxit và muối sunfat của kim loại M. Biết M có hóa trị II không đổi trong các hợp chất. Chia 29,6 gam X thành hai phần bằng nhau:
– Phần 1: đem hòa tan tỏng dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch A, khí B. Lượng khí B này vừa đủ để khử hết 16 gam CuO. Sau đó cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, đến khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi thì thu được 14 gam chất rắn.
– Phần 2: cho tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng tách bỏ chất rắn, cô cạn phần dung dịch thì thu được 46 gam muối khan.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.
b) Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.
Câu 15: (3đ) Cho 10,6 gam Na2CO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c/ Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc.
d/ Toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M thì thu được một kết tủa. Tính khối lượng kết tủa này, biết hiệu suất của phản ứng hấp thụ khí đạt 80%.