cho 6,2 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thuộc chu kỳ liên tiếp nhau vào 200g nước (dùng dư ),thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y.
a. Xác định tên hai kim loại trên.
b. Tính %m mỗi kim loại có trong X
c. Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch Y
cho 4,4 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc)
a. xác định tên 2 kim loại và tính % khối lượng hỗn hợp của chúng trong hỗn hợp ban đầu.
b.Nếu ban đầu khối lượng đã dùng 200g HCl. tính nồng độ % của các muối trong dung dịch X.
Bài 1 : Hoà tan hết 3,68 gam kim loại X ở nhóm IA vào 500 gam nước thu được 1,792 lít ( đktc ) khí và dung dịch Y
a/ Tìm nguyên tố X
b/ Tính nồng độ % của dung dịch Y
Bài 2 : Hoà tan hoàn toàn 3,68 (g) một kim loại kiềm A vào 200 (g) nước thì thu được dung dịch X và một lượng khí H2. Nếu cho lượng khí này qua CuO dư ở nhiệt độ cao thì sinh ra 5,12 (g) Cu
a/ Xác định tên kim loại A
b/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X
Cho 19,5 gam kim loại R thuộc nhóm IA vào nước thu được dung dịch A và 5,6 lít khí hidro ở đktc.
a) Xác định kim loại R.
b) Trung hòa toàn bộ lượng dung dịch A bằng 500ml dung dịch axit clohidric. Tính nồng độ dung dịch axit cần dùng.