Hòa tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360 gam dung dịch HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch B. Cho toàn bộ H2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở điều kiện nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2 gam. a) Nếu cô cạn dung dịch B, ta thu được bao nhiêu gam muối khan? b) Nếu hỗn hợp A ban đầu có tỉ lệ mol Fe2O3 : FeO = 1 : 1. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B. c) Hỗn hợp X cũng chứa Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe. Nếu dùng 100 gam X cho tác dụng với 2 lít dung dịch HCl 2M. Chứng minh rằng hỗn hợp X tan hết. Ghi rõ pt và giải rõ a b c giúp e vs ạ
Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm F e O , F e 3 O 4 , F e 2 O 3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M chứa H C l , H 2 S O 4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là
A. 1,75 mol
B. 1,5 mol
C. 1,8 mol
D. 1,0 mol
Cho 15,68g hỗn hợp Á gồm Fe và Cu tác dụng với 58,4 g dd HCl 15% vừa đủ,sau phản ứng thu đc V1 lít khí H2 (đktc) và x gam chất rắn ko tan
a)tính giá trị V1,x=?
b)cho cùng lượng A trên tác dụng hết với V2 lít khí clo(đktc)thu đc y gam muối .Tính giá trị V2,y=?
Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm F e O , F e 2 O 3 , F e 3 O 4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam F e C l 2 và m gam F e C l 3 . Giá trị của m là
A. 7,80
B. 8,75
C. 6,50
D. 9,75
Cho35,68 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO. Chia lượng hỗn hợp X này thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 34,89 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Y gồm hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng, thu được 19,059 gam muối khan.
a) Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X.
b) Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch Y.
giả theo kiểu lớp 9 giúp ạ e chưa bt về điện tích ạ
Cho 10,65 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Al tác dụng hoàn toàn với 200 gam dung dịch HCl a% vừa đủ thì thu được 5,04 lit khí ở đktc. Mặt khác, cho 10,65 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 5,6 lít khí Cl2 ở đktc. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X?
a. Tính phần trăm khối lượng của từng KL trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính a=?
c. Tính C% các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
28,12 gam hỗn hợp X gồm MgCO3, MgCl2 và CaCO3 (trong đó khối lượng của oxi là 8,64 gam) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là
Bài 7: Cho 10,65 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Al tác dụng hoàn toàn với 200 gam dung dịch HCl a% vừa đủ thì thu được 10,08 lit khí ở đktc. Mặt khác, cho 10,65 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 5,6 lít khí Cl2 ở đktc. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X?
a. Tính phần trăm khối lượng của từng KL trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính a=?
c. Tính C% các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 1: Cho 11,1 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M thu được 5,04 lít khí hiđro (đktc)
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp X
b) Tính V
Câu 2: Để hòa tan hoàn toàn 3,07 gam hỗn hợp gồm Fe và Al cần dùng vừa đủ m gam dung dịch HCl 10% (D=1,05g/ml) thu được 1,456 lít khí (đktc)
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp đầu
b) Tính m