Cho 4,6 gam kim loại natri (na) vào nước (h2O) thu được dung dịch bazơ và khí hidro (h2) ở đktc. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra để khử sắt (|||) oxit (Fe2O3) thu được sắt
A) viết phương trình phản ứng
B) tính thể tích khí ở dktc
C) tính khối lượng dung dịch bazơ thu được
D) tính khối lượng sắt thu được
Cho Na=23,O=16,H=1,Fe=56
a) Ta có PT
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
3H2 + Fe2O3 ---> 2Fe + 3H2O
b)
nNa = \(\frac{4,6}{23}\)=0,2(mol)
Theo PT ta có: n\(H_2\)=\(\frac{1}{2}\)nNa=0,2.\(\frac{1}{2}\)=0,1(mol)
=> V\(H_2\)=0,1.22,4=2,24(mol)
c) Theo PT ta có:
nNaOH = nNa = 0,2(mol)
=> mNaOH = 0,2. 40 = 8(g)
d)
Theo PT ta có:
nFe = \(\frac{2}{3}\)n\(H_2\)=\(\frac{2}{3}\).0,1 = 0,067(mol)
=> mFe = 56.0,067=3,752(g)
PTHH:
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
Ta có:
\(n_{Na}=\frac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{H2}=\frac{1}{2}n_{Na}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{NaOH}=n_{Na}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\frac{2}{3}n_{H2}=\frac{1}{15}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=\frac{1}{15}.56=\frac{56}{15}\left(g\right)\)