Cho 17,2 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe cà Cu tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính khối lượng mỗi muối và khối lượng dung dịch H2SO4 80% phản ứng
Cho 12,6 g hỗn hợp A gồm Mg và Al tác dụng hết với dd H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 13,44 lít SO2 ( là sp khử duy nhất )
A. Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A
B.tính m muối tạo ra trong dd
Giải giúp e vs ạ , e sắp thi r ạ :((
Hỗn hợp a gồm 2 kim loại Fe và Cu có khối lượng m gam. cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn. nếu cho A tác dụng với dung dịch H2 SO4 đặc nóng dư thì thu được 4,48 lít khí SO2 sản phẩm khử duy nhất biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích dung dịch HCL 1 m đã dùng biết HCl dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng. C. điện lượng khí SO2 ở trên qua dung dịch brom dư Sau đó nhỏ tiếp BaCl2 đến dư vào dung dịch tính khối lượng kết tủa thu được.
Hoà tan hỗ nợp gồm 0,1mol Al và 0,1mol Mg vào dd H2SO4 đặc vừa đủ, sau phản ứng ta thu được V lít khi SO2(đktc) sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X, Giá trị V là ?
Cho 4,5g kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng thu được 0,672 lít hỗn hợp SO2 , H2S có tỉ khối so với H2 là 27 . Tìm kim loại R và tính khối lượng muội tạo thành trong dd sau phản ứng?
Bài 2. Hòa tan 5,4 g kim loại M chưa rõ hóa trị vào dd H2SO4 loãng thu được 6,72 lít H2 (đktc)
a) Xác định tên kim loại.
b) Nếu dùng 5,4 g kim loại trên cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí thu được đo ở đktc là bao nhiêu
Bài 4. Hòa tan hoàn toàn 18,5g hỗn hợp Mg, Zn bằng 245ml dung dịch H2SO4 aM thu được dd A và 13,44 lít khí H2 (đktc).
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại.
b/ Tính % mỗi kim loại
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit.
d/ Tính khối lượng của từng muối thu được
e/ Tính nồng độ % của từng dung dịch muối thu được
Bài 5. Cho 10,5 gam hỗn hợp Zn và CuO vào 200 ml dd H2SO4 1M thu được 3,36 lít khí và dd A.
a/ Viết ptpư xảy ra.
b/ Tính % khối lượng mỗi kim loại c/ Tính khối lượng muối sunfat tạo thành
Bài 1: Cho 20,8 g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thì thu được 4.48 lít khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% đã dùng và khối lượng muối sinh ra.
Bài 2: Cho 45g gỗn hợp Zn và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 98% nóng thu được 15.68 lít khí SO2 (đktc)
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% đã dùng
c) Dẫn khí thu được ở trên vào 500ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng muối tạo thành.
Bài 3: Hòa tan 11,5g hỗn hợp Cu, Al, Mg vào dd HCl dư thì thu được 5,6 lít khí (đktc) và phần không tan. Cho phần không tan vào dd H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 2.24 lít khí (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Bài 4: Để hòa tan hoàn toàn 1.2 gam một kim loại hóa trị (II) phải dùng 250ml dung dịch H2SO4 loãng chưa rõ nồng độ, thu được 1.12 lít khí (đktc) sau phản ứng.
a) Tìm kim loại hóa trị II trên
b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 đã phản ứng
cho 7,92 g Fe và Fe3O4 vào 200 g H2SO4 20 phần trăm, thu được 2,24 lít SO2(đkc, sản phẩm khử duy nhất).
tính phần trăm khối lượng mỗi KL