1. X, Y là 2 ngto halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp. Hỗn hợp A chứa 2 muối natri cỉa X,Y. Cho 2,2v A tác dụng vừa đủ 150ml dd AgNO3 0,2M. Tên X,Y? Hỏi khối lượng kết tủa.( giải 2 trường hợp)
2.dd chứa 6,23g hỗn hợp NaCl, NaBr, NaI. Chia làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng dd Brom dư thấy khối lượng muối giảm 0,47g
Phần 2 cho clo dư qua thấy khối lượng muối giảm 1,36g. Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp trên
3. X,Y là 2 ngto halogen ơt 2 chu kì liên tiếp. Cho lượng dư AgNO3 tác dụng với dd chứa 0,015 mol NaX, NaY thu 1,435 gam kết tủa. Tên X,Y. Tính khối lượng NaX
1. Cho 7,5 g CaCO3 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCL thu được v lít khí CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). giá trị gần nhất với V là?
2. Có một loại nước có chứa 0,2% NaBr theo khối lượng. Từ 10 tấn loại nước ót trên người ta sản xuất được m kg Brom với hiệu suất quá trình đạt 95% giá trị gần nhất với m là?
3. Cho 200 ml dung dịch X chứa MgCl2 0,1M và AlCl3 0,2M tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. giá trị gần nhất của m là?
4. Cho 3,48 g MnO2 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl đặc thu được m gam Clo. giá trị gần nhất với m là?
5. Hòa tan 7,72 gam hỗn hợp x gồm NaF, NaCl và NaBr vào nước thu được dung dịch Y. chia Y thành 2 phần bằng nhau, cho phần 1 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 8,115 gam kết tủa. Dẫn khí clo dư vào phần 2 đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z. cô cạn dung dịch Z thu được 3,6375 g muối khan. phần trăm theo khối lượng của NaF trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào?
6. Hòa tan hoàn toàn 5,0 g hỗn hợp Al, Mg và Zn bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được thu được 4,48 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch chứa m gam muối. giá trị của m là?
7. Cho 2,98 g hỗn hợp X gồm Fe và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch chứa m gam muối. giá trị của m là?
8. Cho 7 gam hỗn hợp X gồm Na và Mg tác dụng hoàn toàn với lượng dư Clo thu được 21,2 g hỗn hợp muối. giá trị phần trăm theo khối lượng của Na trong X gần nhất Với giá trị nào?
Cho m (g) muối halogen của một kim loại kiềm phản ứng với 200 ml dung dịch axít H2SO4 đặc, nóng (lấy dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí X và hỗn hợp sản phẩm Y. Dẫn khí X qua dung dịch Pb(NO3)2 thu được 23,9 (g) kết tủa mầu đen. Làm bay hơi nước cẩn thận hỗn hợp sản phẩm Y thu được 171,2 (g) chất rắn A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được muối duy nhất B có khối lượng 69,6(g). Nếu cho dung dịch BaCl2 lấy dư vào Y thì thu được kết tủa Z có khối lượng gấp 1 ,674 lần khối lượng muối B.
1/ Tính nồng độ mol/1ít của dung dịch H2SO4 và m (g) muối.
2/ Xác định kim loại kiềm và halogen.
Cho 13,2g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với 200ml dd HCl,sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2( đktc) a)tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu B) tính nồng độ Cm của dd hcl đã phản ứng C) tính tổng muối clorua thu được sau phản ứng
Cho 14g hỗn hợp gồm Mg và CuO tác dụng vừa đủ với 255,5g dung dịch HCl 10%. a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
Hoà tan 15,88g hỗn hợp X gồm Mg và Zn trong dd HCl (15%) (D=1,15 g/ml) dư thu được dd A và 7,168 lit khí H2 đktc.
A. Tính % m từng kim loại trong hh X và CM của các chất trong ddA.
B. Cho dd AgNO3 dư vào dd A đến khi PƯ hoàn toàn. Tính khối lượng kết tủa thu được ( biết lượng HCl đã dùng dư 20% so với lượng PƯ
Cho a gam 1 muối được cấu tạo từ 1 kim loại M có hóa trị II và 1 halogen X vào nước rồi chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 5,74g kết tủa
Phần 2: Bỏ một thanh sắt vào. Sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng sắt tăng 0,16g.
Xác định công thức muối và tìm a gam muối đã dùng
Cho 1,03g muối natri halogen ( NaX ) tác dụng với dung dịch Agno3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08g bạc. X là