Dẫn luồng khí H2 đi qua hh chất rắn A nung nóng chứa: MgO, Na2O,CuO,Fe3O4,BaO. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn B. Hòa tan chất rắn B vào nước được dd X và chất rắn D không tan. Lấy chất rắn D cho vao đ HCl dư thu đc dd M và chất rắn R. Cho từ từ dd H2SO4 loãng dư vào dd X thu được kết tủa Y
a Xđ những chất có trong B,X,D,M,R,Y. Viết các PTHH minh ọa
b. Nếu nhúng quì tím vào dd X thì quì tím thay đổi màu ntn
Người ta dùng 12 g khí hydro để khử 480 g SE2O3. Sau phản ứng thu được chất rắn và nước
a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b) Tính khối lượng sắt tạo thành
c) Chất dư được cho tác dụng với HCL. Tính khối lượng muối tạo thành
HELP MEEE. CHIỀU MÌNH HỌC R
Cho 4,8 (g) Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng b. Tính thể tích khí hidro thu được ở ĐKTC c. Lấy toàn bộ lượng hiđro thu được ở trên khử CuO dư. Tính khối lượng CuO đã bị khử - giúp mình với mai thi rồi
hòa tan 8,3g hỗn hợp gồm al và fe trong dung dịch hcl dư thu được 5,6l khí h2 ở đktc và dd A. tính thành phần phần trăm khối lượng của al
Cho 35,5g kẽm vào dung dịch axit clohidric vừa đủ
a) Viết PTHH xảy ra ? Tính thể tích khí thu được (đktc)
b) Đốt lượng khí thu được ở trên cần dùng bao nhiêu lít khí oxi (đktc) Biết lượng khí õi cần lấy dư 10% so với lượng cần phản ứng
hòa tan hoàn toàn 4g hoocn hợp gồm kim loại A hóa trị II và kim loại B hóa trị III bằng 1 lượng axitclohidric vừa đủ, thấy thoát ra 3.808l ở đktc
a. lập PTTHH trên
b. Tính khối lượng muối thu được
c. Nếu biết kim loại ht III là nhôm và số mol của Al trong hh bằng 5 lần só mol im loại ht II. Hãy xá định tên kl hóa trị II
1. Một hợp chất A có công thức phân tử X2O5 và có khối lượng mol bằng 142g. Tìm tên nguyên tố X?
2.Tìm công thức hợp chất. Biết:
a. Hợp chất gồm 2 nguyên tố S và O trong đó lưu huỳnh chiếm 40% khối lượng. Xác định CTHH của hợp chất trên
b. Tìm CTHH của oxit sắt, biết trong hợp chất có 70% Fe và 30% O.; khối lượng mol bằng 160g?
3. Đốt cháy hoàn toàn 8.4 gam sắt (Fe) trong õi (O2) thu được sắt 11.111 oxit (Fe3o4)
a. viết PTHH
b. tính VO2 đã dùng ở đktc. Tính khối lượng Fe3O4 dã thu được
c. Để lấy lại lượng sắt trong hợp chất sắt oxit trên thì ta cần dùng bao nhiêu gam cacbon (C) biết sản phẩm có thêm 2,24 lít khí cacbonic (CO2)(đktc)
4. Đốt cháy hoàn toàn 10.8 gam nhôm Al trong khí oxi O2 thu được nhôm oxit Al2O3
a. Lập PTHH phản ứng trên
b. Tính khối lượng của hợp chất thu được sau phản ứng
1/ Đốt cháy hoàn toàn 4,6g một chất X chứa cacbon hidro oxit thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O.
a) Xác định công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X đối với Hidro là 23.
b) Viết phương trinh phản ứng đốt cháy của X
c) Tính % theo khối lượng mỗi nguyên tố trong X
2/ Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X chỉ chưa Cacbon và Hidro. Người ta thu được 22g CO2 và 13,5g nước. Biết rằng PTK của X là 30. Tìm công thức phân tử của X.
__________________________________________________
Giúp mình với nha....tks nhiều.
Câu 1. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:
A. Proton và electron B. Proton và nơtron
C. Nơtron và electron D. Proton, nơtron và electron.
Câu 2. Dãy chất gồm các đơn chất:
A. Na, Ca, CuCl 2 , Br 2 . B. Na, Ca, CO, Cl 2
C. Cl 2 , O 2 , Br 2 , N 2 . D. Na, CaCl 2 , CO, Cl 2
Câu 3. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R với nhóm SO 4 là
R 2 (SO 4 ) 3 . Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R và nguyên tố O là:
A. RO B. R 2 O 3 C. RO 2 D. RO 3
Câu 4. Chất khí A có d A/H2 = 14 công thức hoá học của A là:
A. SO 2 B. CO 2 C. NH 3 D. N 2
Câu 5. Số phân tử của 16 gam khí oxi là:
A. 3. 10 23 B. 6. 10 23 C. 9. 10 23 D. 12.10 23
Câu 6. Đôt cháy hết một phân tử hợp chất A( chưa biết) cần 2 phân tử O 2 . Sau
phản ứng thu được 2 phân tử CO 2 và 2 phân tử H 2 O. Công thức hoá học của hợp
chất A là:
A. C 2 H 6 B. C 2 H 4 C. C 2 H 4 O D. C 2 H 4 O 2
Câu 7: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO 3
hay KMnO 4 hoặc KNO 3 . Vì lí do nào sau đây?
A. Dễ kiếm, rẻ tiền B. Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxit
C. Phù hợp với thiết bị hiện đại D. Không độc hại
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 4, 48lít O 2 (đktc)
Dùng chất nào sau đây để có khối lượng nhỏ nhất :
A. KClO 3 B. KMnO 4 C. KNO 3 D. H 2 O( điện phân)
Câu 9: Khí H 2 cháy trong khí O 2 tạo nước theo phản ứng:
2H 2 + O 2 -> 2H 2 O
Muốn thu được 2,25g nước thì thể tích khí H 2 (đktc) cần phải đốt (biết hiệu suất
phản ứng đạt 80%) là:
A. 14 lít B. 2,8 lít C. 3,5 lít D.16 lít
Câu 10: Khử hoàn toàn 0,3mol một oxit sắt Fe x O y bằng Al thu được 0,4mol Al 2 O 3
theo sơ đồ phản ứng: Fe x O y + Al -> Fe + Al 2 O 3
Công thức cuỉa oxit sắt là:
A. FeO B. Fe 2 O 3 C. Fe 3 O 4 D. Không xác định
Câu 11: Cho các oxit: CO 2 , NO 2 , SO 2 ,PbO 2, . Oxit có phần trăm khối lượng oxi nhỏ nhất
là:
Hãy lựa chon bằng cách suy luận, không dùng đến tính toán.
A. CO 2 B. NO 2 C. SO 2 D. PbO 2
Câu 12: Nguyên tố hoá học có thể tồn tại ở những dạng nào?
A. Dạng tự do B. Dạng hoá hợp
C. Dạng hỗn hợp D. Dạng tự do và hoá hợp
Câu 13: Những chất nào trong dãy những chất dưới đây chỉ chứa những chất tinh khiết?
A. Nước biển, đường kính, muối ăn
B. Nước sông, nước đá, nước chanh
C. Vòng bạc, nước cất, đường kính
D. Khí tự nhiên, gang, dầu hoả
Câu 14: Lái xe sau khi uống rượu thường gây tai nạn nghiêm trọng. Cảnh sát giao thông
có thể phát hiện sự vi phạm này bằng một dụng cụ phân tích hơi thở. Theo em thì dụng
cụ phân tích hơi thở được đo là do:
A. rượu làm hơi thở nóng nên máy đo được
B. rượu làm hơi thở gây biến đổi hoá học nên máy ghi nhận được
C. rượu làm hơi thở khô hơn nên máy máy ghi độ ẩm thay đổi
D. rượu gây tiết nhiều nước bọt nên máy biết được
Câu 15: Khi làm thí nghiệm, dùng cặp gỗ để kẹp ống nghiệm, người ta thường:
A. Kẹp ở vị trí 1/3 ống từ đáy lên
B. Kẹp ở vị trí 1/3 ống từ miệng xuống
C. Kẹp ở giữa ống nghiệp
D. Kẹp ở bất kì vị trí nào
Câu 16: Để điều chế oxi từ KClO 3 có thể dùng dụng cụ nào sau đây trong phòng thí
nghiệm?
A. Ống nghiệm B. Bình kíp
C. Bình cầu có nhánh D. Chậu thuỷ tinh
Câu 17: Các câu sau, câu nào sai?
A. Trong phản ứng hóa học, khi chất biến đổi làm các nguyên tử bị biến đổi
B. Trong phương trình hoá học, cần đặt hệ số thích hợp vào công thức của các
chất sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhau
C. Trong phản ứng hoá học, biết tổng khối lượng của các chất phản ứng ta biết
được tổng khối lượng các sản phẩm
D. Trong phản ứng hoá học, màu sắc của các chất có thể bị thay đổi
Câu 18: Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 12,7g sắt (II)
clorua FeCl 2 và 0,2g khí H 2 . Khối lượng HCl đã dùng là:
A. 14,2g B. 7,3g C. 8,4g D. 9,2g
Câu 19: Trong số quá trình và sự việc dưới đây, đâu là hiện tượng vật lí:
1. Hoà tan muối ăn vào nước ta được dung dịch muối ăn.
2. Có thể lặp lại thí nghiệm với chất vừa dùng để làm thí nghiệm trước đó
3. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi
4. Nước bị đóng băng hai cực Trái đất
5. Cho vôi sống CaO hoà tan vào nước
A.1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 4 C. 2, 3, 4 D. 1, 4, 5
Câu 20: Muốn thu khí NH 3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
A. Để đứng bình
B. Đặt úp ngược bình
C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình
D. Cách nào cũng được.