Y: NaOH
Z: FeO
Khi dẫn X qua nước chỉ có Na2O phản ứng tạo NaOH tan trong nước, FeO không phản ứng
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Y: NaOH
Z: FeO
Khi dẫn X qua nước chỉ có Na2O phản ứng tạo NaOH tan trong nước, FeO không phản ứng
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Có hh Q gồm kim loại M(có hóa trị II trong hợp chất)oxit và muối clorua của M.Cho20,2g hỗn hợp Q vào dd HCL dư thu đc dd Q1 và 5,6 lít khí H2 (đktc).Lấy toàn bộ dd Q1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu đc kết tủa O2.Nung kết tủa O2 đến khối lượng ko đổi thu đc 22g chất rắn.Nếu cũng lấy 20,2g hỗn hợp Q cho vào 300ml dd CuCL2 1M,sau khi phản ứng xong,lọc bỏ chất rắn,làm khô dd thu đc 34,3g muối khan.Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Biết rằng kim loại M,oxit của nó ko tan và ko tác dụng với nước ở điều kiện thường ,muối clorua của M tan hoàn toàn trong nước,kim loại M hoạt động hóa học hơn Cu.
a)Viết các pthh và xác định kim loại M
b)Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp Q
Có hh Q gồm kim loại M(có hóa trị II trong hợp chất)oxit và muối clorua của M.Cho20,2g hỗn hợp Q vào dd HCL dư thu đc dd Q1 và 5,6 lít khí H2 (đktc).Lấy toàn bộ dd Q1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu đc kết tủa O2.Nung kết tủa O2 đến khối lượng ko đổi thu đc 22g chất rắn.Nếu cũng lấy 20,2g hỗn hợp Q cho vào 300ml dd CuCL2 1M,sau khi phản ứng xong,lọc bỏ chất rắn,làm khô dd thu đc 34,3g muối khan.Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Biết rằng kim loại M,oxit của nó ko tan và ko tác dụng với nước ở điều kiện thường ,muối clorua của M tan hoàn toàn trong nước,kim loại M hoạt động hóa học hơn Cu.
a)Viết các pthh và xác định kim loại M
b)Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp Q
Một ống sứ chưa hỗn hợp X gồm: Al2O3 Fe2O3 CuO. CHo khí CO từ từ qua ống sứ nung nóng. Kết thúc phản ứng được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Tiếp tục cho chất rắn Y tan hết trong dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch T và khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch T đến khi khối lượng kết tủa không đổi E, cân kết tủa E thu được m1 gam. Nếu để E trong không khí môt thời gian rồi cân lại được m2 gam kết tủa ( m1 khác m2) . Tìm Y,Z,T,E
Cho hỗn hợp gồm x mol Fe và y mol Al vào dung dịch chứa z mol AgNO3 thì thu được dung dịch A và rắn B xác định quan hệ giữa x y z thỏa mãn các điều kiện sau
a) rắn B gồm 3 kim loại
B)rắn B gồm 2 kim loại
C)rắn b gồm 1 Kim loại
Hòa tan hoàn toàn 3g hỗn hợp E gồm đồng và bạc vào 500ml dd H2SO4 (d = 1,84 g/ml) thu đc dd F trong đó lượng H2SO4 còn dư bằng 92,4% luoiwngj ban đầu. Đổ từ từ dd F vào 107,24 ml nước cất thì vừa đủ tạo thành 200g dd G
1. XĐ thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp E
2. Tính nồng đọ C % các chất tan trong dd G và của dd H2SO4 ban đầu. Cho biết khối lượng riêng của nước bằng 1g/ml
Hòa tan hoàn toàn 17,2g hỗn hợp kim loại kiềm A và oxit của nó (A2O) vào nước đc dd B. Cô cạn dd B thu đc 22,4g AOH khan. Xác định tên kim loại và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Cho 13.5g hỗn hợp gồm Al và Ag tác dụng với lượng dư dd axit H2SO4 loãng thì thu được V lít khí (dktc) .sau phản ứng thấy còn 5.4 gam chất rắn không tan. a.tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b.Tính V (dktc)
Hỗn hợp X gồm Ag và một oxit sắt có khối lượng 80,8 g. Đem hỗn hợp này hòa tan trong dd HCl dư, thu được dd A và 11,2 g chất rắn B. Cho dd A tác dụng với dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 72 g chất rắn. Oxit sắt đó là:
A. FeO hoặc Fe3O4
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeO
Hỗn hợp X gồm các chất: Al, Ca và CaC2. Lấy 17,5 gam X đem hòa tan hoàn toàn vào nước, thu được dung dịchY trong suốt và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy toàn bộ khí Z, thu được 8,96 lít (ởddktc) CO2 và 7,2 gam H2O. Thêm từ từ 400ml dung dịch HCl 1,625M vào Y, thu được m gam kết tủa. a) Tính khối lượng từng chất có trong X và xác định m (gam). b) Nung nóng Z trong bình kín có xúc tác Ni, phản ứng xảy ra xong thu được hỗn hợp Z1. Dẫn chậm Z1 qua dung dịch nước brom (dư), thấy lượng brom tham gia phản ứng nhiều nhất bằng x(gam). Xác định x.