$n_{H_2SO_4} = 0,125.0,2 = 0,025(mol) ; n_{HCl} = 0,25.0,2 = 0,05(mol)$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} + n_{HCl} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow V = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2(lít) = 200(ml)$
$n_{H_2SO_4} = 0,125.0,2 = 0,025(mol) ; n_{HCl} = 0,25.0,2 = 0,05(mol)$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} + n_{HCl} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow V = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2(lít) = 200(ml)$
Trộn 100ml dung dịch HCL 1M với 100 ml dung dịch H2So4 0,5m thu được dung dịch D.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.
b. Cho dung dịch D tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Ba(oh)2. Tính V.
Dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M; dung dịch Y gồm HCl 0,125M và H2SO4 0,375M. Trộn 10 ml dung dịch X với 40 ml dung dịch Y, được dung dịch Z. Giá trị pH của Z là
A. 1.
B. 12.
C. 2.
D. 13.
Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Giá trị của V là
A. 1000.
B. 500.
C. 200.
D. 250.
Cho m gam anilin tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được hỗn hợp X có chứa 0,05 mol anilin. Hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m và V lần lượt là :
A. 9,3 và 150.
B. 9,3 và 300
C. 18,6 và 300
D. 18,6 và 150
Hỗn hợp X gồm CO và NO có tỉ khối so với hiđro bằng 14,5. V lít hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 1,6 gam oxi thu được hỗn hợp mới Y. Cho Y sục vào 200 ml dung dịch NaOH 2M ta được 200 ml dung dịch mới. Số lượng chất tan có trong dung dịch mới là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho dung dịch A chứa NaHCO 3 xM và Na2CO3 yM. Lấy 10 ml dung dịch A tác dụng vừa đủ với 10 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, 5 ml dung dịch A tác dụng vừa hết với 10 ml dung dịch HCl 1M. giá trị của x và y lần lượt là
A. 1,0 và 0,5
B. 0,5 và 0,5
C. 1,0 và 1,0
D. 0,5 và 1,0.
hỗn hợp e gồm tripeptit x và pentapeptit y, đều được tạo thành từ amino axit no, mạch hở chỉ chứa một nhóm –nh2 và một nhóm –cooh. Cho 0,1 mol e tác dụng với 200 ml dung dịch hcl 1m thu được dung dịch z, dung dịch z tác dụng vừa đủ với 620 ml dung dịch naoh 1m. Mặt khác, đốt cháy 13,15 gam e trong lượng o2 vừa đủ, lấy sản phẩm tạo thành sục vào dung dịch naoh dư, thấy thoát ra 2,352 lít khí (ở đktc). Amino axit tạo thành x và y là:
A. Gly và ala.
B. Gly.
C. Ala.
D. Gly và val
Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Để trung hòa 300 ml dung dịch A cần vừa đủ V ml dung dịch B gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Giá trị của V là:
A. 200
B. 333,3
C. 600
D. 1000
Dung dịch X chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 1,75M. Dung dịch Y chứa Ba(HCO3)2 0,25M và NaHCO3 0,25M. Trộn X và Y thu được 7,88 gam kết tủa và 240 ml dung dịch Z. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào 240 ml dung dịch Z, đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì đã dùng V ml. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi. Giá trị của V là
A. 140 ml
B. 160 ml
C. 120 ml
D. 180 ml