Theo gt ta có: $m_{Cu}=9,6(g)\Rightarrow n_{Fe}=0,1(mol)$
Bảo toàn e ta có: $n_{H_2}=0,1(mol)$
Do đó $V=2,24(l)$
Theo gt ta có: $m_{Cu}=9,6(g)\Rightarrow n_{Fe}=0,1(mol)$
Bảo toàn e ta có: $n_{H_2}=0,1(mol)$
Do đó $V=2,24(l)$
Câu 2. Cho 19,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn tác dụng với dung dịch HCl
(dư) thu được 4,48 lít khí hidro thoát ra (điều kiện tiêu chuẩn). Tính giá trị khối
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Hoà tan 4.36 gam hỗn hợp gồm Fe , Ag vào dung dịch HCl dư , sau phản ứng thu được 0.448 lit khí H2 (đktc) , dung dịch A và m gam kim loại không tan a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b) Tính thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 2.18 gam hỗn hợp trên
Có 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 được trộn theo tỉ lệ số mol 3 : 4 tương ứng. Nung nóng hổn hợp X một thời gian thì thu được 40,2 gam hỗn hợp chất rắn Y (gồm 6 chất). Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư) đun nóng, thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là?
cho hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M .hòa tan hết hỗn hợp X cần vừa đủ 200 gam dung dịch HCL 7,3% .mặt khác , cho8gam hỗn hợp X tác dụng hết với Cl2 dư cần 5,6 lít Cl2 (đktc) tạo ra 2 muối chorua .kim loại M và % khối lượng của nó trong hỗn hợp X là
cho hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M .hòa tan hết hỗn hợp X cần vừa đủ 200 gam dung dịch HCL 7,3% .mặt khác , cho8gam hỗn hợp X tác dụng hết với Cl2 dư cần 5,6 lít Cl2 (đktc) tạo ra 2 muối chorua .kim loại M và % khối lượng của nó trong hỗn hợp X là
cho 6,45 ga hỗn hợp 2 kim loại A,B (đều có hóa trị II) tác dụng với dung dịch HCL dư được 1,12 lít H2 (đktc) và 3,2 gam chất rắn .lượng chất rắn này tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch AgNO3 0,1 M .A,B LÀ
Cho 18,96g KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, khí Cl2 thoát ra cho tác dụng hết với kim loại M thu được 53,8g hỗn hợp chất rắn X. Cho X vài dung dịch AgNO3 dư thu được 129,3g. Tìm kim loại M