Trích mẫu thử vào các ống nghiệm , đánh số
Cho nước đồng thời sục khí CO2 vào các ống nghiệm nhận biết được :
-Nhóm 1 : Tan NaCl,Na2CO3,BaCO3 tan
Trích mẫu thử vào các ống nghiệm , đánh số
Cho nước đồng thời sục khí CO2 vào các ống nghiệm nhận biết được :
-Nhóm 1 : Tan NaCl,Na2CO3,BaCO3 tan
Cho m gam bột Fe vào 50ml dung dịch A gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 . Sau phản ứng thu được 1,72 gam chất rắn B. Tách B được nước lọc C. Cho C tác dụng với NaOH dư thu được 1,84 kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn Z. Biết B không tan trong dung dịch HCl
a) Tính m
b) tính nồng độ mol/l của các muối trong A
Đun nóng hỗn hợp bột X gồm 0,06 mol Al; 0,01 mol Fe3O4; 0,015 mol Fe2O3; 0,02 mol FeO một thời gian. Hỗn hợp Y thu được sau phản ứng hòa tan bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z. Thêm NaOH vừa đủ được kết tủa B. Nung B đến khối lượng không đổi thu được m(g) chất rắn. Tính m.
Cho 7,8g Zn vào dung dịch axit sunfuric loãng chứa 19,6g H2SO4
a) Tính VH2 thu được (ở đktc).Biết thể tích VH2 bị hao hụt là 5%
b) Còn dư bao nhiêu chất nào sau phản ứng
Hỗn hợp B gồm Zn,Fe và Cu được chia làm hai phần bằng nhau: -Phần 1: Cho phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 2,24 lít khí SO2(đktc). -Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với bột lưu huỳnh nung nóng trong điều kiện không có oxi, thu được 7,38 gam hỗn hợp chất rắn C. Cho C phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí D. Toàn bộ khí D phản ứng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch CuSO4 0,1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng mỗi kim loại trong B
1. khử hoàn toàn một oxit kim loại bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thấy chất rắn giảm mất 2/9 về khối lượng . xác định công thức oxit trên
2. khử hoàn toàn 46,4 gam hh gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thì thu được m gam Fe và 14,4 g nước
a.tính m
b. nếu dùng CO để khử hh trên cần bao nhiêu lít khí (đktc)
3.cho 16g một oxit sắt tác dụng với 17.92 lít (đktc) hh khí gồm CO và CO2 có tỉ khối so với H2 là 17. Sau Pứ kết thúc thì thu được kim loại và hh có tỉ khối so với H2 là 20 xác định CTHH của oxit sắc nói trên
4. đốt cháy hoàn toàn 4,8g một muối thì thu được 4 gam CuO và 1,12 lít SO2 (đktc) cho biết CTHH của muối này
Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 ( đktc) vào 1 dung dịc chứa 12,8 gam NaOH sau khi phản ứng xong.
a) Xác định tên muối thu được sau phản ứng và khối lượng của muối là bao nhiêu gam?
b)
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất A cần đúng 2,24dm3 khí oxi (đktc) sau phản ứng thu được 2,24dm3 CO2 (đktc); 0,9g H2O và 5,3g Na2CO3.
a) Xác định thành phần định tính các nguyên tố trong hợp chất.
b) Tính khối lượng từng nguyên tố trong hợp chất A và lượng chất A bị đốt cháy.
Hỗn hợp khí A gồm SO2 , O2 có tỷ khối đối với khí metan (CH4) bằng 3
a) Xác đinh % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A
b) Cho hỗn hợp qua bình thép có xúc tác V2O5 (4500C) thì thu được hỗn hợp khí B. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Xác định % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp khí B