Chỉ khi vật bị nhúng trong chất lỏng thì mới chịu lực đẩy Acsimet
Chỉ khi vật bị nhúng trong chất lỏng thì mới chịu lực đẩy Acsimet
Câu 1: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là không đúng?
A. Quả bóng rơi từ trên cao xuống đất, vật làm mốc là mặt đất.
B. Ô tô chuyển động trên đường, vật làm mốc là cây bên đường.
C. Chiếc thuyền chuyển động trên sông, vật làm mốc là người lái thuyền.
D. Tàu hỏa rời bên chuyển động trên đường sắt, vật làm mốc là nhà ga.
Câu 2: Phát biểu nào là đúng trong các phát biểu sau?
A. Một vật được xem là chuyển động với vật này thì chắc chắn đứng yên với vật khác.
B. Một vật được xem là đứng yên đối với vật này thì chắc chắn nó sẽ chuyển động so với mọi vật khác.
C. Một vật được xem là chuyển động với vật này thì không thể đứng yên đối với mọi vật khác.
D. Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại có thể đứng yên so với vật khác.
Câu 3: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về vận tốc: v1 = 108000km/h; v2 = 36000cm/h; v3 = 120m/s; v4 = 18km/h.
A. v1; v2; v3; v4.
B. v2; v4; v3; v1.
C. v3; v4; v1; v2.
D. v4; v3; v2; v1.
Câu 4: Một người đi xe đạp đi với vận tốc 12 km/h. Con số đó cho ta biết điều gì?
A. Trong 1 giờ người đó đi được 12 km.
B. Quãng đường người đó đạp xe đi được là 12 km.
C. Thời gian người đó đạp xe đi được là 1 giờ.
D. Mỗi km người đó đạp xe mất 12 giờ.
Câu 5: Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều?
A. Chuyển động của hòn bi lăn xuống dốc.
B. Chuyển động của xe máy khi phanh gấp.
C. Chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
D. Chuyển động của tàu hỏa đi từ Hà Nội vào Đà Nẵng.
Câu 11: Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước, thấy nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên. Lí do nào sau đây là đúng?
A. Do hiện tượng truyền nhiệt. B. Do hiện tượng dẫn nhiệt.
C. Do hiện tượng bức xạ nhiệt. D. Do hiện tượng đối lưu.
Câu 14: Đổ 100cm3 rượu vào 100cm3 nước, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. Lớn hơn 200cm3 B. Nhỏ hơn 200cm3 C. 100cm3 D. 200cm3
Câu 15: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí và chân không là gì?
A. Chất rắn: dẫn nhiệt; Chất lỏng: đối lưu; Chất khí: bức xạ nhiệt; Chân không: đối lưu.
B. Chất rắn: dẫn nhiệt; Chất lỏng: đối lưu; Chất khí: đối lưu; Chân không: bức xạ nhiệt.
C. Chất rắn: bức xạ nhiệt; Chất lỏng: dẫn nhiệt; Chất khí: đối lưu; Chân không: bức xạ nhiệt.
D. Chất rắn: dẫn nhiệt; Chất lỏng: đối lưu; Chất khí: dẫn nhiệt; Chân không: bức xạ nhiệt.
Câu 16: Trong các tình huống sau đây, tình huống nào cốc sẽ bị nứt?
A. Rót nước sôi đột ngột vào cốc thủy tinh có thành dầy.
B. Rót nước sôi đột ngột vào cốc thủy tinh trong đó đã để sẵn một thìa bằng bạc (hoặc nhôm).
C.Rót nước sôi đột ngột vào một cốc bằng nhôm.
D. Rót nước sôi từ từ vào cốc thủy tinh có thành mỏng.
Câu 17: Một ấm nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2 lít ở 250C. Muốn đưa nước trong ấm lên tới 1000C thì cần phải cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu ? Biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là 4200J/kg.K , 880 J/kg.K
33kJ B. 663kJ C. 630 kJ. D. 165 kJ
5. Có ba vật chuyển động với các vận tốc tương ứng sau: v1 = 45km/h; v2 = 15m/s; v3 = 500m/ph. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng?
A) v2 > v1 > v3 B) v1 > v2 > v3 C) v3 > v1 > v2 D) v2 > v3 > v1
6. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hướng của lực đẩy Acsimet?
A. hướng thẳng đứng lên trên B. hướng thẳng đứng xuống dưới
C. theo mọi hướng D. một hướng khác.
7. Treo một vật vào một lực kế thấy lực kế chỉ 30N. Khối lượng của vật là bao nhiêu?
A. 30kg B. lớn hơn 3kg C. nhỏ hơn 30kg D. 3kg
8. Khi ô tô bị sa lầy, người ta thường đổ cát, sạn hoặc đặt dưới lốp xe một tấm ván. Cách làm này nhằm mục đích gì?
A. làm giảm ma sát. B.làm tăng ma sát. C. làm giảm áp suất. D. làm tăng áp suất
9. Một vật có trọng lượng 2N trượt trên mặt bàn nằm ngang được 0,5m. Công của trọng lực là:
A. 1J B. 0J C. 2J D. 0,5J
10. Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn:
A. 2000cm2 B. 200cm2 C. 20cm2 D. 0,2cm2
11. Người lái đò đang ngồi trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây đúng?
A. người lái đò đứng yên so với dòng nước.
B. người lái đò đứng yên so với bờ sông.
C. người lái đò chuyển động so với dòng nước.
D. người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
Có một ôtô đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là không đúng ?
A. Ô tô chuyển động so với mặt đường.
B. Ô tô đứng yên so với người lái xe.
C. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường.
Câu phát biểu nào sau đây là đúng?
Các lực ma sát đều có hại.
Các lực ma sát đều có lợi.
Lực ma sát có thể có hại cũng có thể có lợi.
Lực ma sát không có tác dụng gì trong cuộc sống.
( có người nói câu c, có người nói câu a, hoang mang quá)
Câu 23: Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng?
A. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công.
B. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực.
C. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi.
D. Các máy cơ đơn giản cho lợi về cả lực và đường đi.
Câu 24: Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?
A. Viên đạn đang bay.
B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.
D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.
Câu 25: Một ấm nhôm có khối lượng 300g chứa 2 lít nước. Biết nhiệt độ ban đầu của ấm và nước là 200C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, của nước là 4 200 J/kg.K. Hãy tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước trong ấm?
A. 630120 J B.26752 J C. 478800 J D. 452048 J
Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Động năng là cơ năng của vật có được do đang chuyển động
B. Vật có động năng có khả năng sinh công.
C. Động năng của vật không thay đổi khi vật chuyển động đều.
D. Động năng của vật chỉ phụ thuộc vận tốc, không phụ thuộc khối lượng của vật.
Câu 27: Tại sao săm xe đạp sau khi được bơm căng, mặc dù đã vặn van thật chặt, nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì lúc bơm, không khí vào xăm còn nóng, sau đó không khí nguội dần, co lại, làm săm xe bị xẹp.
B. Vì săm xe làm bằng cao su là chất đàn hồi, nên sau khi giãn ra thì tự động co lại làm cho săm để lâu ngày bị xẹp.
C. Vì giữa các phân tử cao su dùng làm săm có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể thoát ra ngoài làm săm xẹp dần.
D. Vì cao su dùng làm săm đẩy các phân tử không khí lại gần nhau nên săm bị xẹp.
Câu 28:Một chiếc xe tải chở hàng trên đoạn đường dài 8 km, đã sinh ra một công là 78.106 J. Tính lực kéo của động cơ xe tải?
A. 9750 000 N B. 9750 N C. 9750 000 m D. 9,750 N
Câu 29: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
A. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước.
B. quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian.
C. Sự tạo thành gió.
D. Đường tan vào nước.
Câu 30: Một cần trục nâng một vật nặng 1500 N lên cao. Biết công suất của cần trục là 600W. Thời gian để cần trục đưa vật lên cao 2m là:
A. 5 giây B. 2,5 giây C. 0,4 giây D. 0,2 giây
Câu 31: Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Giữa chúng có khoảng cách.
C. Nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm.
D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.
Câu 32: Câu nào sau đây nói về nhiệt năng của một vật là không đúng?
A. Nhiệt năng của vật là một dạng năng lượng.
B. Nhiệt năng của một vật là động năng và thế năng của vật
C. Nhiệt năng của một vật là năng lượng vật lúc nào cũng có.
D. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 33: Người ta có thể nhận ra sự thay đổi nhiệt năng của một vật rắn dựa vào sự thay đổi.
A. khối lượng của vật.
B. khối lượng riêng của vật.
C. nhiệt độ của vật.
D. vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 34: Sự dẫn nhiệt chỉ có thể xảy ra giữa hai vật rắn khi
A. hai vật có nhiệt năng khác nhau
B. hai vật có nhiệt năng khác nhau, tiếp xúc nhau.
C. hai vật có nhiệt độ khác nhau.
D. hai vật có nhiệt độ khác nhau, tiếp xúc nhau.
Câu 23: Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng?
A. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công.
B. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực.
C. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi.
D. Các máy cơ đơn giản cho lợi về cả lực và đường đi.
Câu 24: Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?
A. Viên đạn đang bay.
B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.
D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.
Câu 25: Một ấm nhôm có khối lượng 300g chứa 2 lít nước. Biết nhiệt độ ban đầu của ấm và nước là 200C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, của nước là 4 200 J/kg.K. Hãy tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước trong ấm?
A. 630120 J B.26752 J C. 478800 J D. 452048 J
Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Động năng là cơ năng của vật có được do đang chuyển động
B. Vật có động năng có khả năng sinh công.
C. Động năng của vật không thay đổi khi vật chuyển động đều.
D. Động năng của vật chỉ phụ thuộc vận tốc, không phụ thuộc khối lượng của vật.
Câu 27: Tại sao săm xe đạp sau khi được bơm căng, mặc dù đã vặn van thật chặt, nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì lúc bơm, không khí vào xăm còn nóng, sau đó không khí nguội dần, co lại, làm săm xe bị xẹp.
B. Vì săm xe làm bằng cao su là chất đàn hồi, nên sau khi giãn ra thì tự động co lại làm cho săm để lâu ngày bị xẹp.
C. Vì giữa các phân tử cao su dùng làm săm có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể thoát ra ngoài làm săm xẹp dần.
D. Vì cao su dùng làm săm đẩy các phân tử không khí lại gần nhau nên săm bị xẹp.
Câu 28:Một chiếc xe tải chở hàng trên đoạn đường dài 8 km, đã sinh ra một công là 78.106 J. Tính lực kéo của động cơ xe tải?
A. 9750 000 N B. 9750 N C. 9750 000 m D. 9,750 N
Câu 29: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
A. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước.
B. quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian.
C. Sự tạo thành gió.
D. Đường tan vào nước.
Câu 30: Một cần trục nâng một vật nặng 1500 N lên cao. Biết công suất của cần trục là 600W. Thời gian để cần trục đưa vật lên cao 2m là:
A. 5 giây B. 2,5 giây C. 0,4 giây D. 0,2 giây
Câu 31: Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Giữa chúng có khoảng cách.
C. Nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm.
D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.
Câu 32: Câu nào sau đây nói về nhiệt năng của một vật là không đúng?
A. Nhiệt năng của vật là một dạng năng lượng.
B. Nhiệt năng của một vật là động năng và thế năng của vật
C. Nhiệt năng của một vật là năng lượng vật lúc nào cũng có.
D. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 33: Người ta có thể nhận ra sự thay đổi nhiệt năng của một vật rắn dựa vào sự thay đổi.
A. khối lượng của vật.
B. khối lượng riêng của vật.
C. nhiệt độ của vật.
D. vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 34: Sự dẫn nhiệt chỉ có thể xảy ra giữa hai vật rắn khi
A. hai vật có nhiệt năng khác nhau
B. hai vật có nhiệt năng khác nhau, tiếp xúc nhau.
C. hai vật có nhiệt độ khác nhau.
D. hai vật có nhiệt độ khác nhau, tiếp xúc nhau.
Câu 1. Một chiếc xe máy chở hai người chuyển động trên đường. Trong các câu mô tả sau câu nào đúng.
A. Người cầm lái chuyển động so với chiếc xe. B. Người ngồi sau chuyển động so với người cầm lái.
C. Hai người chuyển động so với mặt đường. D. Hai người đứng yên so với bánh xe.
Câu 2. Chuyển động cơ học là:
A. sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác
B. sự thay đổi phương chiều của vật
C. sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác
D. sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác
Câu 3. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì:
A. một vật đứng yên so với vật này sẽ đứng yên so với vật khác.
B. một vật đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.
D. một vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động.
C. một vật chuyển động so với vật này sẽ chuyển động so với vật khác.
Câu 4. Một chiếc xe buýt đang chạy từ trạm thu phí Trảng Bom lên Biên Hòa, nếu ta nói chiếc xe buýt đang đứng yên thì vật làm mốc là:
A. Người soát vé đang đi lại trên xe B. Tài xế
C. Trạm thu phí Trảng Bom D. Khu công nghiệm Amata
Câu 5. Trong các chuyển động sau, quỹ đạo của chuyển động nào là đường thẳng?
A. Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống. B. Bánh xe khi xe đang chuyển động.
C. Một quả dừa rơi từ trên cao xuống. D. Một viên đá được ném theo phương nằm ngang.
Câu 6. Chọn câu đúng. Một người ngồi trên đoàn tàu đang chạy thấy nhà cửa bên đường chuyển động. Khi ấy người đó đã chọn vật mốc là:
A. Toa tàu. B. Bầu trời. C. Cây bên đường. D. Đường ray.
Câu 7. Chọn câu đúng. Khi trời lặng gió, em đi xe đạp phóng nhanh thì cảm thấy có gió từ phía trước thổi vào mặt
A. do không khí chuyển động khi chọn vật mốc là cây bên đường.
B. do mặt người chuyển động khi chọn vật mốc là cây bên đường.
C. do không khí chuyển động khi chọn mặt người làm vật mốc.
D. do không khí đứng yên và mặt người chuyển động.
Câu 8. Chuyển động của đầu van xe đạp so với trục xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là:
A. chuyển động tròn B. chuyển động thẳng
C. chuyển động cong D. kết hợp giữa chuyển động thẳng với chuyển động tròn
Câu 9. Chuyển động của đầu van xe đạp so với mặt đường khi xe chuyển động thẳng trên đường là:
A. chuyển động tròn B. chuyển động thẳng
C. chuyển động cong D. kết hợp giữa chuyển động thẳng với chuyển động tròn
Câu 10. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động đều?
A. Chuyển động của người đi xe đạp khi xuống dốc
B. Chuyển động của ô tô khi khởi hành
C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ
D. Chuyển động của đoàn tàu khi vào ga
Câu 11. Chuyển động của vật nào sau đây được coi là đều?
A. Chuyển động của ôtô đang chạy trên đường.
B. Chuyển động của tàu hoả lúc vào sân ga.
C. Chuyển động của máy bay đang hạ cánh xuống sân bay.
D. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
Câu 12. Một ô tô đi với vận tốc 40 km/h. Con số đó cho ta biết điều gì?
A. Thời gian đi của ô tô. B. Quãng đường đi của ô tô.
C. Ô tô đi nhanh hay chậm. D. Mỗi giờ ô tô đi được 40km.
Câu 13. Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa quãng đường, vận tốc, thời gian của chuyển động thẳng, công thức nào đúng.
A. B. C. D.
Câu 14. Vận tốc của ô tô là 40 km/h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là 600m/phút. Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.
A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy. B. Ô tô – tàu hỏa – xe máy.
C. Tàu hỏa – xe máy – ô tô. D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa.
Câu 15. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc?
A. m/s B. km/h C. kg/m3 D. m/phút
Câu 16. 15m/s =... km/h
A. 36km/h B.0,015 km/h C. 72 km/h D. 54 km/h
Câu 17. 108 km/h =...m/s
A. 30 m/s B. 20 m/s C. 15m/s D. 10 m/s
Câu 18. Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là:
A. 19,44m/s B.15m/s C. 1,5m/s D. 2/3m/s
Câu 19. Một xe máy đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc trung bình 30km/h mất 1h30‘ Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là:
A. 39 km B. 45 km C. 2700 km D. 10 km
Câu 20. Nhà Lan cách trường 2 km, Lan đạp xe từ nhà tới trường mất 10 phút. Vận tốc đạp xe của Lan là:
A. 0,2 km/h B. 200m/s C. 3,33 m/s D. 2km/h
Câu 21. Mai đi bộ tới trường với vận tốc 4km/h, thời gian để Mai đi từ nhà tới trường là 15 phút. Khoảng cách từ nhà Mai tới trường là:
A. 1000m B. 6 km C. 3,75 km D. 3600m
Câu 22. Đường từ nhà Nam tới công viên dài 7,2km. Nếu đi với vận tốc không đổi 1m/s thì thời gian Nam đi từ nhà mình tới công viên là:
A. 0,5h B. 1h C. 1,5h D. 2h
Câu 23. Đường đi từ nhà đến trường dài 4,8km. Nếu đi xe đạp với vận tốc trung bình 4m/s Nam đến trường mất:
A. 1,2 h B.120 s C.1/3 h D. 0,3 h
Câu 24. Một người đi quãng đường dài 1,5 km với vận tốc 10m/s. Thời gian để đi hết quãng đường là:
A. t = 0,15 giờ. B. t = 15 giây. C. t = 2,5 phút. D. t = 14,4 phút.
Câu 25. Một người đi xe máy với vận tốc 12m/s trong thời gian 20 phút. Quãng đường người đó đi được là:
A. 240m. B. 2400m. C. 14,4 km. D. 4km.
Câu 26. Biết từ nhà ra cầu Đồng Nai dài 2,5 km. Tân chạy với vận tốc 5km/h. Hỏi Tân về tới nhà lúc mấy giờ.
A. 5h 30phút B. 6giờ C. 1 giờ D. 0,5 giờ
Câu 27. Thả viên bi trên máng nghiêng và máng ngang như hình vẽ.
Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác
A. Viên bi chuyển động nhanh dần từ A đến B
B. Viên bi chuyển động chậm dần từ B đến C
C. Viên bi chuyển động nhanh dần từ A đến C
D. Viên bi chuyển động không đều trên đoạn AC
Câu 28. Một người đi được quãng đường s1 hết thời gian t1 giây, đi quãng đường s2 hết thời gian t2 giây. Vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường s1 và s2 là:
A. B. C. D.
Câu 29. Một viên bi chuyển động trên một máng nghiêng dài 40cm mất 2s rồi tiếp tục chuyển động trên đoạn đường nằm ngang dài 30cm mất 5s. Vận tốc trung bình của viên bi trên cả hai đoạn đường là:
A. 13cm/s B. 10cm/s C. 6cm/s D. 20cm/s
Câu 30. Hưng đạp xe lên dốc dài 100m với vận tốc 2m/s, sau đó xuống dốc dài 140m hết 30s. Hỏi vận tốc trung bình của Hưng trên cả đoạn đường dốc?
A. 50m/s B. 8m/s C. 4,67m/s D. 3m/s
em cảm ơn ạ / em sắp thi rồi ạ giúp em ôn đk vs
có mấy câu lỗi hình , mấy anh chix ko cần làm đâu ạ
Câu nhận xét nào sau đây là sai khi nói về áp suất khí quyển?
Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính thông qua chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.
Ta có thể dùng mmHg là đơn vị đo áp suất khí quyển.
Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = d.h
Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.
Câu 2:Lực nào sau đây là lực ma sát?
Lực của lò xo tác dụng vào vật khi treo vật vào lò xo.
Lực do Trái Đất tác dụng lên mọi vật.
Lực sinh ra giữa mặt đường và bánh xe khi bánh xe lăn trên đường.
Lực đẩy của nước tác dụng lên vật khi vật ở trong nước.
Câu 3:Tại sao các vận động viên nhảy cao và nhảy xa lúc rơi xuống tiếp đất phải co hai chân lại?
Co chân lại do phản xạ tự nhiên của con người
Theo quán tính, co hai chân lại thì tạo thêm được quãng đường để hãm cho vận tốc giảm từ từ, nhờ thế giảm bớt được lực va xuống đất, tránh chấn thương
Theo quán tính, co chân lại để bay được cao hơn, xa hơn
Khi co chân vận động viên tạo thêm được sức mạnh
Câu 4:Khi thiết kế đập chắn nước, yêu cầu đập kiên cố, an toàn và tiết kiệm vật liệu thì phương án nào trong các phương án dưới đây là hợp lí?
Phương án d
Phương án b
Phương án c
Phương án a
Câu 5:Một bình chứa hai chất lỏng, lớp phía trên là cột dầu cao 5 cm và có = , lớp dưới là cột nước cao 10 cm có = . Áp suất gây ra ở đáy bình là
14000 Pa
140 Pa
1400 Pa
140000 Pa
Câu 6:Một chiếc xuồng máy chạy xuôi dòng trên sông từ bến A đến bến B. Biết AB = 18 km . Vận tốc của xuồng khi nước yên lặng là 20 km/h. Nước chảy với vận tốc 4 km/h. Sau bao lâu xuồng đến bến B?
15 phút
45 phút
20 phút
30 phút
Câu 7:Cho trọng lượng riêng của thuỷ ngân và nước lần lượt là và . Biết áp suất khí quyển tại độ cao mực nước biển là 76 cmHg. Hỏi cột nước cần phải cao bao nhiêu để tạo được một áp suất bằng áp suất khí quyển tại độ cao mực nước biển ?
103,36m
0,1336m
10,336m
1,0336m
Câu 8:Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ , một lúc sau áp kế chỉ . Nhận xét nào sau đây là đúng?
Tàu đang lặn xuống
Tàu đang chuyển động về phía trước theo phương ngang
Tàu đang từ từ nổi lên
Tàu đang chuyển động lùi về phía sau theo phương ngang
Câu 9:Có hai xe ô tô cách nhau 100km, xuất phát cùng lúc chuyển động thẳng đều ngược chiều đến gặp nhau. Xe 1 đi với vận tốc 60 km/h, xe 2 đi với vận tốc 40 km/h. Có một xe taxi xuất phát cùng một lúc với xe 1, chuyển động thẳng đều với vận tốc 80 km/h đến gặp xe 2, rồi quay đầu ngay chuyển động về gặp xe 1, rồi lại quay đầu gặp xe 2 ….. Chuyển động cứ lặp đi lặp lại như vậy đến khi cả 3 xe gặp nhau. Biết 2 ô tô ban đầu cách nhau 100 km. Hỏi tổng quãng đường taxi đi được đến khi cả 3 xe gặp nhau ?
100 km
80 km
8 km
50 km
Câu 10:Một ô tô chuyển động trên đoạn đường AB. Vận tốc của ô tô trong nửa khoảng thời gian đầu là , trong nửa khoảng thời gian cuối là . Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là
60 km/h
55 km/h
50 km/h
40 km/h