Dùng v lít khí H2 khử hoàn toàn hỗn hợp đồng 2 oxit và sắt 3 oxit ở nhiệt độ thích hợp sau phản ứng thu được 24 g hỗn hợp gồm hai kim loại trong đó có 12 gam Cu Viết các phương trình phản ứng xảy ra tính V ở điều kiện tiêu chuẩn
Hãy giải thích tại sao:
a/ Chai rượu đã mở nắp thì rượu trong đó rất nhanh bị chua? Trình bày 2 phương pháp để làm hạn chế điều này.
b/ Khi thả viên C sủi vào nước, có bọt khí bay ra?
c/ Rửa rau bằng nước muối sẽ giúp rau sạch hơn
Câu 73. Cho dãy các oxit sau, khí hidro có thể khử toàn bộ dãy các oxit nào?
A. K2O, CaO, MgO. B. MgO, Al2O3, ZnO.
C. ZnO, FeO, CuO. D. Al2O3, ZnO, Fe2O3.
Câu 74. Cho các oxit sau: Na2O, BaO, MgO, Fe3O4, CuO. Trong điều nhiệt nhiệt độ và áp suất thích hợp, khí H2 có thể phản ứng với những oxit nào?
A. Na2O, BaO. B. BaO, MgO. C. MgO, Fe3O4. D. Fe3O4, CuO.
Câu 75. Khí hidro có thể khử được đồng (II) oxit. PTHH của phản ứng này là
A. Cu2O + H2 → 2Cu + H2O. B. CuO + H2 → Cu + H2O.
C. CuO2 + 2H2 → Cu + 2H2O. D. Cu2O2 + 2H2 →2Cu + 2H2O.
Câu 76. Chọn phát biểu không đúng trong các phát biểu sau
A. Khí hidro là khí nhẹ nhất trong các khí.
B. Khí hidro được dùng để bơm vào khinh khí cầu và bóng thám do tính chất nhẹ của khí.
C. Khí hidro được dùng để nạp vào các bình dưỡng khí.
D. Khí hidro được dùng làm nguyên liệu cho động cơ tên lửa, dùng trong đèn xì để hàn cắt kim loại cho khí hidro khi cháy sinh ra một lượng nhiệt lớn.
Câu 77. Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO. Oxit nào không bị Hidro khử:
A. CuO, MgO B. Fe2O3, Na2O C. Fe2O3, CaO D. CaO, MgO
Câu 78. Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, AgO, Na2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với Hidro ở nhiệt độ cao:
A. 4 B. 5 C. 3 D. 1
Câu 79. Cho 8 gam CuO tác dụng với một lượng vừa đủ khí hidro thu được x gam kim loại đồng. Giá trị của x là
A. 6,4. B. 3,2. C. 64. D. 32.
Câu 80. Khử sắt (III) oxit Fe2O3 bằng 3,36 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng kim loại sắt thu được từ phản ứng trên là
A. 8,4 gam. B. 4,2 gam. C. 5,6 gam. D. 2,8 gam.
Câu 73. Cho dãy các oxit sau, khí hidro có thể khử toàn bộ dãy các oxit nào?
A. K2O, CaO, MgO. B. MgO, Al2O3, ZnO.
C. ZnO, FeO, CuO. D. Al2O3, ZnO, Fe2O3.
Câu 74. Cho các oxit sau: Na2O, BaO, MgO, Fe3O4, CuO. Trong điều nhiệt nhiệt độ và áp suất thích hợp, khí H2 có thể phản ứng với những oxit nào?
A. Na2O, BaO. B. BaO, MgO. C. MgO, Fe3O4. D. Fe3O4, CuO.
Câu 75. Khí hidro có thể khử được đồng (II) oxit. PTHH của phản ứng này là
A. Cu2O + H2 → 2Cu + H2O. B. CuO + H2 → Cu + H2O.
C. CuO2 + 2H2 → Cu + 2H2O. D. Cu2O2 + 2H2 →2Cu + 2H2O.
Câu 76. Chọn phát biểu không đúng trong các phát biểu sau
A. Khí hidro là khí nhẹ nhất trong các khí.
B. Khí hidro được dùng để bơm vào khinh khí cầu và bóng thám do tính chất nhẹ của khí.
C. Khí hidro được dùng để nạp vào các bình dưỡng khí.
D. Khí hidro được dùng làm nguyên liệu cho động cơ tên lửa, dùng trong đèn xì để hàn cắt kim loại cho khí hidro khi cháy sinh ra một lượng nhiệt lớn.
Câu 77. Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO. Oxit nào không bị Hidro khử:
A. CuO, MgO B. Fe2O3, Na2O C. Fe2O3, CaO D. CaO, MgO
Câu 78. Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, AgO, Na2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với Hidro ở nhiệt độ cao:
A. 4 B. 5 C. 3 D. 1
Câu 79. Cho 8 gam CuO tác dụng với một lượng vừa đủ khí hidro thu được x gam kim loại đồng. Giá trị của x là
A. 6,4. B. 3,2. C. 64. D. 32.
Câu 80. Khử sắt (III) oxit Fe2O3 bằng 3,36 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng kim loại sắt thu được từ phản ứng trên là
A. 8,4 gam. B. 4,2 gam. C. 5,6 gam. D. 2,8 gam.
Câu 6: Cho các hợp chất sau: HCl, NaNO3, H2SO4, Ca(OH)2, BaSO4, CuO, P2O5, Fe(OH)3, CO, HNO3, Cu(OH)2. Phân loại và gọi tên các hợp chất.
Câu 7: CaO được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp. Phương pháp phổ biến để sản xuất CaO là nung đá v i (CaCO3), phưong trình hoá học của phản ứng xảy ra như sau:
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành cần 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.
a) Tính khối lượng kali pemangarat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và bị hao hụt 10%.
b) Nếu dùng kali clorat có thêm lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu ? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng.
có 2 ống nghiệm ko nhãn đựng dung dịch NaOH và đ HCl hãy nêu cách nhận bt 2 dd trên?
ở nông thôn người ta thường dùng vôi bột rắc lên ruộng để khử chua cho đất. biết rằng thành phần chính của vôi bột làCaO.CaO tác dụng với H2O TẠO THÀNH Ca(OH)2 theo phương trình hóa học: CaO+H2O=>Ca(OH)2 hãy giải thích tác dụng của vôi bột
Hòa tan hoàn toàn 3,24 gam kim loại R trong lượng dư dung dịch HCL thu được muối clorua của kim loại R gồm R liên kết với Clo và thoát ra 4,032 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn xác định nguyên tố R theo các trường hợp sau
A kim loại R hóa trị 3
b kim loại R hóa trị x( 1 x 3 ,x Nguyên)
Hãy chỉ ra đâu là hiện tượng vật lý đâu là hiện tượng hóa học trong các hiện tượng sau:
a. Hiện tượng cháy rừng gây ô nhiễm môi trường.
b. Để làm giảm độ chua của đất trồng cần phải bón vôi.
c. Để làm giảm độ mặn của đất, phải đưa nước vào ruộng để rửa mặn.
d. Dây tóc bóng đèn nóng và sáng lên khi có dòng điện đi qua.
e. Rượu etylic để lâu trong không khí có mùi chua.
f. Xăng cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước.
g. Hòa tan đường vào nước ta được dung dịch nước đường.