Câu 11: Những chất có thể dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là
A. KMn04 . B. Fe và dd HCl. C. KCl03. D. Cu và H20.
Câu 12: _TH_ Cho 22,4 lít H2 tác dụng với 22,4 lit 02 ở đktc số mol H20 thu được là
A. 1. B. 2. C. 0,5. D. 0,1.
Câu 1. Tính % về khối lượng của oxi trong các chất sau:
P205 ; Ca0 ; C0 ; Na20
Câu 2. Cho 3,36 lit H2 (đktc) đi qua 16 g Fe203 nung nóng tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
Câu 1: Cho 0,3mol Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thể tích khí hidro thu được ở đktc là:
A.22,4 lit B.4,48 lit C.2,24 lit D.6,72 lit
Câu 2: Hòa tan vừa đủ 5,4 g kim loại hóa trị III trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí H 2 (đktc). Kim loại hóa trị II đó là:
A.Cr B.Zn C.Fe D.Al
Câu 3: Thể tích khí oxi thu được ở đktc khi phân hủy 0,3 mol KMnO 4 là:
A.2,24 lit B.6,72 lit C.4,48 lit D.3,36 lit
Câu 4: Khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết 12g C là:
A.8g B.32g C.16g D.64g
Câu 5: Cho hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn tan vừa đủ trong dung dịch có chứa 0,3 mol HCl. Sau phản ứng thể tích khí H 2 thu được ở đktc là bao nhiêu lit?
A.2,24 B.22,4 C.3,36 D.4,48
Câu 6: Một oxit có chứa 50% khối lượng oxi. Vậy CTHH của oxit đó là:
A.CuO B.FeO C.SO2 D.CO
Câu 7: Thể tích ở đktc của 32g oxi là:
A.22,4 lit B.6,72lit C.5,6lit D.11,2lit
Câu 8: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxit bazơ?
A.PbO, FeO, CuO, Al2O3 B.SO2 , P2O5, SO2, CO2
C.P2O5, N2O5, SO2, MgO D.SO2, BaO, Fe2O3, P2O5
Câu 9: Cho các oxit bazơ sau: CuO, FeO, MgO, Al 2 O 3 . Dãy các bazơ tương ứng lần lượt với các oxit bazơ trên là:
A.CuOH, Fe(OH) 3 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3
B.CuOH, Fe(OH) 2 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3
C.Cu(OH) 2 , Fe(OH) 3 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3
D.Cu(OH) 2 , Fe(OH) 2 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 4 lit khí H 2 và 4 lít khí O 2 rồi đưa về nhiệt độ phòng. Chất khí còn lại sau phản ứng là:
A.H2 và O2 B.H2 C.O 2
D.không còn khí nào.
Câu 33: _TH_ Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam cacbon, thể tích không khí đủ phản ứng là:
A. 6,72 lit B. 3,36 lit C. 33,6 lit D. 67,2 lit
Câu 34: Để điều chế được 3,36 lít khí hiđro (ở đktc) thì phải cho dd HCl tác dụng với lượng Al là:
A. 2,7 gam B. 5,4 gam C. 27 gam D. 8,1 gam
Câu 33: _TH_ Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam cacbon, thể tích không khí đủ phản ứng là:
A. 6,72 lit B. 3,36 lit C. 33,6 lit D. 67,2 lit
Câu 34: Để điều chế được 3,36 lít khí hiđro (ở đktc) thì phải cho dd HCl tác dụng với lượng Al là:
A. 2,7 gam B. 5,4 gam C. 27 gam D. 8,1 gam
Câu 3: _TH_ Dẫn 5 g H2 qua ống chứa 16,2 g Zn0 nung nóng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 6,5 g. B. 12 g. C. 8 g. D. 13 g.
Câu 4: Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong oxit:
A. Cu0. B. Zn0. C. Pb0. D. Mg0.
Cho 3,36 lit khí H2 tác dụng với 1,12 lit khí O2( các thể tích đo ở đktc). Sau phản ứng thu được sản phẩm là H2O.
a) Chất nào còn dư? Dư bao nhiêu lit?
b) Tính khối lượng H2O thu được.
cho a gam hỗn hợp A gồm Na và Fe vào một lượng H2O dư,Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được 3,36 lit khí (đktc)và chât rắn không tan B. Lọc lấy chất ranwss B, cho vào dung dịch HCl dư, Thấy xuất hiện 4,48 lít khi (đktc),
a. Hãy giải thích các hiện tượng xảy ra ? Viết PTHH
b. Tính %m mỗi chất trong hỗn hợp A?
Bài 3. Cho 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu phản ứng với lượng dư dung dịch HCl loãng, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc) a. Tính %m mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b. Dẫn khí H2 thu được ở trên đi qua bột Fe2O3 nung nóng, tính khối lượng Fe tối đa có thể thu được