Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + H2O
CÂN BẰNG GIÚP MIK VS
Hòa tan hoàn toàn 2,74g hh Fe và R (III) bằng dd HCl dư được 2,464 lít H2 (đkc). Cũng lượng hh kim loại trên tác dụng với dd HNO3 loãng thu được 1,792 lít khí NO (đktc). Kim loại R và % về khối lượng là:
1. Tổng số nguyên tử có trong 0,8g muối amoni nitrat là bao nhiêu?
2. Phân tử H2SO4 có bao nhiêu electron?
3. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nào có electron độc thân ở obitan s?
A) Coban. B) sắt. C) Mangan. D) crom.
4. Khối lượng electron trong 5kg sắt là bao nhiêu?
5. Cấu hình e ở trạng thái cơ bản của nguyên tử ngtố nào có electron độc thân ko ở obitan s:
A) sắt. B) đồng. C) crom. D) kali
6. Xác định số electron độc thân của các nguyên tử sau đây:
N (Z=7), Si(Z=14), Cr(Z=24), Mn(Z=25), F(Z=9), S(Z=16), P(Z=15)
7. Biết rằng khối lượng 1 nguyên tử lưu hùynh nặg 32,06u. Trong phân tử SO3, % khối lượng oxi là 60%. Tính nguyên tử khối trung bình của oxi.
8. Electron nào quyết định tính chất hoá học của 1 nguyên tố?
9. X thuộc lớp M, phân lớp p, có 3e độc thân. Hỏi X là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Tổng số hạt cơ bản trong phân tử A2B là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số hạt mang điện trong hạt nhân A lớn hơn số hạt mang điện trong hạt nhân B là 11.Số p của A, B lần lượt là:
A.20 và 7 B.19 và 8 C.11 và 8 D.19 và 16
1 viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố có Z lần lượt là 2,4,8,11,21
2 viết cấu hình e của các nguyên tố có Z lần lượt là 8,11,20,15
-cho bt số lớp và số phân lớp e của chúng
bài 1 : một nguyên tử có tổng số các hạt là 34 hạt . Xác định điện tích hạt nhân số khối nguyên tử , tên nguyên tố, cấu hình electron , xác định vị trí trong bảng tuần hoàn . Nêu tính chất hóa học cơ bản
bài 2 : một nguyên tử có tổng số các hạt là 60 hạt , biết số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 20 hạt. Xác định điện tích hạt nhân số khối nguyên tử và viết cấu hình electron.
Cho các nguyên tử sau :
A: có điện tích hạt nhân 36+
B: có số hiệu nguyên tử là 20
C: có 3 lớp electron , lớp M có chứa 6 electron
D: có tổng số electron trên phan lớp proton là 9
Viết cấu hình e của A,B,C,D
1/Phân tử MX3 có tổng số hạt cơ bản là 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 16 hạt.
a/ Xác định hợp chất MX3
b/Viết cấu hình electron của M và X
2/Cho X, Y là hai nguyên tố có mức năng lượng cuối là 4s1và 4s2 . Biết rằng X và Y đều có 20 nơtron
a/ Viết cấu hình electron của X và Y
b/ Cho 7,9(g) hỗn hợp X,Y tác dụng với dung dịch H2SO4 dư, sau phản ứng thu được 4,48(l) khí (đktc). Tính nồng độ phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu?
Bài 5: Oxi hóa hoàn toàn V (lít) SO2 ở đktc trong oxi không khí tạo thành SO3 cho toàn bộ lượng SO3 trên vào dung dịch H2SO4 10% thu được 100g dung dịch H2SO4 20%. Giá trị của V?