Câu 1: Khu vực Bắc Âu chủ yếu nằm trong kiểu khí hậu nào?
A. Ôn đới lục địa, lạnh B. Ôn đới hải dương
C. Hàn đới D. Cận nhiệt đới khô
Câu 2: Bắc Âu gồm bao nhiêu quốc gia?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 3: Dạng địa hình phổ biến ở khu vực Bắc Âu:
A. Địa hình băng hà cổ B. Địa hình núi già
C. Đia hình núi trẻ D. Chủ yếu đồng bằng khá bằng phẳng
Câu 4: Nước nào không thuộc khu vực Bắc Âu?
A. Ai-xơ-len. B. Na Uy. C. Thuỵ Điển. D. Đan Mạch.
Câu 5: Nước nào không nằm trên bán đảo Xcăng-đi-na-vi?
A. Na Uy. B. Thuỵ Điển. C. Phần Lan. D. Ai-xơ-len.
Câu 6: Nước có nhiều núi lửa và suối nước nóng là:
A. Na Uy. B. Thụy Điển. C. Phần Lan. D. Ai-xơ-len.
Câu 7: Nước có nhiều hồ - đầm:
A. Na Uy. B. Thụy Điển. C. Phần Lan. D. Ai-xơ-len.
Câu 8: Nước có nhiều dạng địa hình fio nổi tiếng:
A. Na Uy. B. Thụy Điển. C. Phần Lan. D. Ai-xơ-len.
Câu 9: Thế mạnh của các nước Bắc Âu:
A. Kinh tế biển. B. Rừng (khai thác gỗ, giấy...).
C. Thủy năng. D. Các loại khoáng sản.
Câu 10: Nước nào nằm ở phía tây của dãy Xcăng-đi-na-vi?
A. Na Uy B. Thụy Điển C. Phần Lan D. Ai-xơ-len
Câu 11: Khí hậu Bắc Âu không thuận lợi cho ngành kinh tế nào?
A. Chăn nuôi. B. Trồng trọt. C. Đánh cá. D. Sản xuất công nghiệp
Câu 12: Các dân tộc ở Bắc Âu nổi tiếng về nghề:
A. Luyện kim màu và khai khoáng.
B. Khai khoáng và đánh bắt thủy sản.
C. Hàng hải và đánh cá.
D. Hàng hải và khai khoáng.
Trung và Nam mĩ có nhiều kiểu khí hậu từ Bắc xuống Nam lần lượt là: xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới là do
A. lãnh thổ kéo dài từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Nam.
B. có dòng biển nóng.
C. có dòng biển lạnh.
D. gió Tín phong thổi thường xuyên.
Câu 1: Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?
A. Nam Á, Đông Á
B. Tây Nam Á, Nam Á.
C. Bắc Á, Tây Phi.
D. Nam Á, Đông Nam Á
Câu 2: Hướng gió chính vào mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa là
A. Đông Bắc
B. Tây Nam.
C. Đông Nam.
D. Tây Bắc.
Câu 3: Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở những khu vực nào sau đây?
A. Châu Âu, châu Á, châu Mĩ.
B. Châu Âu, châu Á, châu Phi.
C. Châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh.
D. Châu Á, châu Mĩ, châu Phi.
Câu 4: Tháp tuổi có phần thân mở rộng, đáy tháp có xu hướng thu hẹp lại thể hiện
A. Tỉ lệ người già cao.
B. Tỉ lệ nam nhiều hơn nữ.
C. Dân số tăng nhanh.
D. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao.
Câu 5: Loại gió thổi quanh năm ở đới nóng là
A. Gió Tây ôn đới.
B. Gió Tín phong.
C. Gió mùa.
D. Gió Đông cực.
Câu 6: Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến gọi là
A. Gia tăng dân số
B. Gia tăng tự nhiên.
C. Gia tăng cơ giới.
D. Biến động dân số.
Câu 7: Khu vực nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam là vị trí phân bố của
A. đới xích đạo.
B. đới nóng.
C. đới lạnh.
D. đới ôn hòa.
Câu 8: Kiểu môi trường nào dưới đây thuộc đới nóng?
A. Môi trường nhiệt đới.
B. Môi trường địa trung hải.
C. Môi trường ôn đới hải dương.
D. Môi trường cận nhiệt đới ẩm.
Câu 9: Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?
A. Rừng rậm nhiệt đới
B. Rừng rậm xanh quanh năm
C. Rừng thưa và xa van
D. Rừng ngập mặn
Câu 10: Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là
A. xa van, cây bụi lá cứng.
B. rừng lá kim.
C. rừng rậm xanh quanh năm.
D. rừng lá rộng.
Câu 11: Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua
A. mật độ dân số.
B. tổng số dân.
C. gia tăng dân số tự nhiên.
D. tháp dân số.
Câu 12: Những khu vực có mật độ dân số cao nhất là
A. Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Phi.
B. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
C. Nam Á, Bắc Á, Bắc Mĩ.
D. Đông Nam Á và Nam Á
Câu 13: Mật độ dân số cho biết
A. Số dân nam và số dân nữ của một địa phương.
B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của một địa phương.
C. Tổng số dân của một địa phương.
D. Tình hình phân bố dân cư của một địa phương.
Câu 14: Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là
A. châu Âu.
B. châu Á.
C. châu Mĩ.
D. châu Phi.
Câu 15: Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất là
A. châu Âu.
B. châu Á.
C. châu Mĩ.
D. châu Phi.
Câu 16: Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là
A. công nghiệp.
B. nông – lâm-ngư nghiệp.
C. dịch vụ.
D. du lịch.
Câu 17: Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng nào?
A. Rau quả ôn đới.
B. Cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.
C. Cây dược liệu.
D. Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới.
Câu 18: Quần cư thành thị phổ biến hoạt động kinh tế nào sau đây ?
A. Công nghiệp và dịch vụ.
B. Nông – lâm – ngư – nghiệp.
C. Công nghiệp và nông –lâm – ngư - nghiệp.
D. Dịch vụ và nông – lâm – ngư nghiệp.
Câu 19: Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới.
C. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
D. Môi trường ôn đới.
Câu 20: Nguyên nhân hình thành đất feralit có màu đỏ vàng ở môi trường nhiệt đới là do:
A. Sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.
B. Sự tích tụ ôxit sắt.
C. Sự tích tụ ôxit nhôm.
D.Sự rửa trôi của các bazơ dễ tan như Ca+, K, M+.
Câu 3. Bắc Mĩ nằm trên các vành đai khí hậu nào?
A. Hàn đới, ôn đới. B. Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
C. Hàn đới, cận nhiệt đới. D. Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới, xích đạo.
Trả lời giúp mik với mn
I. TRẮC NGHIỆM
1. Môi trường đới nóng gồm có các kiểu môi trường :
A. Môi trường hoang mạc
B. Môi trường địa trung hải
C. Môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa
D. Môi trường cận nhiệt đới gió mùa
2. Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột vào những năm nào của thế kỷ XX
A. Năm 1950 B. Năm 1960
C. Năm 1970 D. Năm 1980
3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự bùng nổ dân số:
A. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị
B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm
C. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%
D. Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập
II. TỰ LUẬN
1. Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng trên thế giới ?
2. Cho bảng số liệu sau đây :
Năm | Dân số ( triệu người ) | Diện tích rừng ( triệu ha ) |
1980 | 360 | 240,2 |
1990 | 442 | 208,6 |
a) Nhận xét sự tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á ?
b) Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp gì ?
Câu 5: Rừng cây bụi và thảo nguyên là kiểu cảnh quan của môi trường
A. ôn đới lục địa.
B. ôn đới hải dương.
C. địa trung hải.
D. cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm.
Môi trường nào lạnh nhất:môi trường ôn đới hải dương,ôn đới lục địa ,ôn đới địa trung hải,cận nhiệt đới gió mùa,cận nhiệt đới ẩm và hoang mạc ôn đới
Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc trưng của khu vực:
A. Tây á và Tây Nam Á
B. Bắc Á và Đông Á
C. Nam Á và Đông Nam Á
D. Bắc Á và Đông Nam Á
Ở đới ôn hòa , các loại cây như lúa nước , đậu tương , bông được trồng nhiều ở vùng
A. ôn đới lục địa
B. khí hậu địa trung hải
C. ôn đới hải dương
D. cận nhiệt đới gió mùa
Dựa vào lược dưới đây: Các kiểu môi trường đới ôn hòa là *
Ôn đới lục địa; Địa Trung Hải; Hoang mạc ôn đới; Cận nhiệt gió mùa
Hoang mạc ôn đới; Ôn đới hải dương; Ôn đới lục địa; Cận nhiệt đới ẩm.
Ôn đới hải dương; Ôn đới lục địa; Địa Trung Hải; Hoang mạc ôn đới.
Địa Trung Hải; Ôn đới hải dương; Ôn đới lục địa; Cận nhiệt đới ẩm và gió mùa.