nFe = \(\dfrac{33,6}{56}=0,6\) mol
Pt: 4CO + Fe3O4 --to--> 3Fe + 4CO2
...0,8 mol<-0,2 mol<----0,6 mol
mFe3O4 cần dùng = 0,2 . 232 = 46,4 (g)
VCO cần dùng = 0,8 . 22,4 = 17,92 (lít)
nFe = \(\dfrac{33,6}{56}=0,6\) mol
Pt: 4CO + Fe3O4 --to--> 3Fe + 4CO2
...0,8 mol<-0,2 mol<----0,6 mol
mFe3O4 cần dùng = 0,2 . 232 = 46,4 (g)
VCO cần dùng = 0,8 . 22,4 = 17,92 (lít)
Cho 10,8g Al tác dụng hết với đ HCl. Hãy cho biết: a) Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc b) Tính khối lượng muối tạo thành c) Nếu dùng thể tích H2 trên để khử CuO tính khốu lượng Cu sinh ra
dùng khí h2 để khử hỗn hợp kim loại gồm Fe2O3 và CuO .người ta thu được 17,6gam hỗn hợp 2 kim loại trong đó 11,2 gam Fe a) viết pthh xảy ra cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào B) tính khối lg từng oxit kim loại có trong hỗn hợp C) tính khối lg khí h2 ở dktc cần dùng cho các phản ứng trên
Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam . Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M
a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết ?
b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?
c) Trong trường hợp (a) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO?
Cho 19,5g một kim loại X hóa trị II tác dụng với axit clohiđric có dư, tạo ra được 40g muối clorua và 0,6g khí hiđro.
a, Xác định khối lượng HCl đã phản ứng
b, Xác định kim loại X
Khử hoàn toàn 80g hỗn hợp Fe(III) oxit và Cu (II) oxit bởi khí CO . Sau phản ứng thu được m (g) chất rắn , V (l) thoát ra (đktc)
a) Sục toàn bộ V (l) khí trên vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 125g CaCO3 . Xác định tỉ lệ % về khối lượng cảu mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b) Hòa tan m (g) chất rắn thu được ở trên vào dung dịch HCl dư . Tính thể tích khí thoát ra (đktc) (Coi hiệu xuất các phản ứng đạt 100%)
Cho hh A gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào trong 1 bình kín dung tích không đổi 11,2l chứa CO ( đktc ). Nung nóng bình 1 thời gian sau đó làm lạnh tới 0oC. Hỗn hợp khí trong bình có tỉ khối so với H2 là 15,6
a) Sau TN, áp suất trong bình tăng hay giàm ntn ?
b) Số g chất rắn còn lại sau khi nung.
c) Nếu H=100% thì số g chất rắn còn lại là ?
Tính thể tích H2(đktc) cần dùng để khử hoàn toàn 46,4g Fe3O4. Tính khối lượng Fe sinh ra và thể tích H2O(lỏng) sinh ra, biết khối lượng riêng của nó là 1g/mm
Dùng 4 gam khí Hidro để khử Oxit sắt (Fe3O4)
a) Viết phương trình biểu diễn phản ứng
b) Tính số gam sắt thu được
giai bai này
cho 1.92 gam kim loại magie vào dung dịch loãng có chứa 11.76 am axit sunfuric H2SO4
a) viết pthh tính thể tích khí hidro sinh ra (dktc)
b) nếu dùng lượng khí hidro sinh ra ở phản ứng trên thì có thể khử được bao nhiêu gam Fe3O4