FINAL TEST 1

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Nguyễn Thị Trúc Anh

Cách đánh trong âm của từ ?

Bình Trần Thị
1 tháng 2 2017 lúc 0:32

1. Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ex: be’gin, be’come, for’get, en’joy, dis’cover, re’lax, de’ny, re’veal,…
Ngoại lệ: ‘answer, ‘enter, ‘happen, ‘offer, ‘open…

2. Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Ex: ‘children, ‘hobby, ‘habit, ‘labour, ‘trouble, ‘standard…
Ngoại lệ: ad’vice, ma’chine, mis’take…

3. Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhât
Ex: ‘basic, ‘busy, ‘handsome, ‘lucky, ‘pretty, ‘silly…
Ngoại lệ: a’lone, a’mazed, …

4. Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ex: be’come, under’stand,

5. Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self
Ex: e’vent, sub’tract, pro’test, in’sist, main’tain, my’self, him’self

6. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào vần 1 :
‘anywhere ‘somehow ‘somewhere ….

7. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 :
A’bed a’bout a’bove a’back a’gain a’lone a’chieve a’like

A’live a’go a’sleep a’broad a’side a’buse a’fraid

8. Các từ tận cùng bằng các đuôi , – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum , thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay tru­ớc nó :
de’cision dic’tation libra’rian ex’perience ‘premier so’ciety arti’ficial su’perior ef’ficiency re’public mathe’matics cou’rageous fa’miliar con’venient
Ngoại trừ : ‘cathonic (thiờn chỳa giỏo), ‘lunatic (õm lịch) , ‘arabic (ả rập) , ‘politics (chớnh trị học) a’rithmetic (số học)

9. Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 vần thì trọng âm nhấn vào từ thứ 1. Nếu 3 vần hoặc trên 3 vần thì trọng âm nhấn vào vần thứ 3 từ cuồi lên
‘Senate Com’municate ‘regulate ‘playmate cong’ratulate ‘concentrate ‘activate ‘complicate, tech’nology, e`mergency, ‘certainty ‘biology phi’losophy

Ngoại trừ: ‘Accuracy’

10. Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (chỉ động từ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này :
Lemo’nade Chi’nese deg’ree pion’eer ciga’rette kanga’roo sa’loon colon’nade Japa’nese absen’tee engi’neer bam’boo ty’phoon ba’lloon Vietna’mese refu’gee guaran’tee muske’teer ta’boo after’noon ty’phoon, when’ever environ’mental

Ngoại trừ: ‘coffee (cà phờ), com’mitee (ủy ban)…

11. Các từ chỉ số l­uợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen . ng­ược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y :
Thir’teen four’teen………… // ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty …..

12. Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thu­ờng nhấn mạnh ở từ từ gốc :

– Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ:
UN- im’portant unim’portant

IM- ‘perfect im’perfect

IN- Com’plete incom’plete

IR- Re’spective irre’spective

DIS- Con’nect discon’nect

NON- ‘smokers non’smokers

EN/EX- ‘courage en’courage

RE- a’rrange rea’rrange

OVER- ‘populated over’populated

UNDER- de’veloped underde’veloped

Ngoại lệ: ‘Understatement: lời nói nhẹ đi(n) ‘Underground:ngầm (adj)

13. Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:

FUL ‘beauty ‘beautiful
LESS ‘thought ‘thoughtless
ABLE en’joy en’joyable
AL tra’dition tra’ditional
OUS ‘danger ‘dangerous
LY di’rect di’rectly
ER/OR/ANT ‘worker / ‘actor
NG/IVE be’gin be’ginning

ISE/ IZE ‘memorize
EN ‘widen
MENT em’ployment
NESS ‘happiness
SHIP ‘friendship
HOOD childhood

14. Từ có 3 âm tiết:

a. Động từ:

– Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm:

Eg: encounter /iŋ’kauntə/ determine /di’t3:min/

– Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên: exercise / ‘eksəsaiz/, compromise/ [‘kɔmprəmaiz]

Ngoại lệ: entertain /entə’tein/ compre’hend ……..

b. Danh từ:

– Nếu âm tiết cuối (thứ 3) có nguyên âm ngắn hay nguyên âm đôi “əu”

– Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên ® thì nhấn âm tiết thứ 2
Eg: potato /pə`teitəu/ diaster / di`za:stə/

– Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 1 phụ âm ® thì nhấn âm tiết thứ 1:
Eg: emperor / `empərə/ cinema / `sinəmə/ `contrary `factory………

– Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên ® thì nhấn âm tiết 1
Eg: `architect……………………………………….
Chú ý : tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ.

Trần Nguyễn Bảo Quyên
1 tháng 2 2017 lúc 9:00

1. Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ex: be’gin, be’come, for’get, en’joy, dis’cover, re’lax, de’ny, re’veal,…
Ngoại lệ: ‘answer, ‘enter, ‘happen, ‘offer, ‘open…

2. Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Ex: ‘children, ‘hobby, ‘habit, ‘labour, ‘trouble, ‘standard…
Ngoại lệ: ad’vice, ma’chine, mis’take…

3. Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhât
Ex: ‘basic, ‘busy, ‘handsome, ‘lucky, ‘pretty, ‘silly…
Ngoại lệ: a’lone, a’mazed, …

4. Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ex: be’come, under’stand,

5. Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self
Ex: e’vent, sub’tract, pro’test, in’sist, main’tain, my’self, him’self

6. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào vần 1 :
‘anywhere ‘somehow ‘somewhere ….

7. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 :
A’bed a’bout a’bove a’back a’gain a’lone a’chieve a’like

A’live a’go a’sleep a’broad a’side a’buse a’fraid

8. Các từ tận cùng bằng các đuôi , – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum , thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay tru­ớc nó :
de’cision dic’tation libra’rian ex’perience ‘premier so’ciety arti’ficial su’perior ef’ficiency re’public mathe’matics cou’rageous fa’miliar con’venient
Ngoại trừ : ‘cathonic (thiờn chỳa giỏo), ‘lunatic (õm lịch) , ‘arabic (ả rập) , ‘politics (chớnh trị học) a’rithmetic (số học)

9. Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 vần thì trọng âm nhấn vào từ thứ 1. Nếu 3 vần hoặc trên 3 vần thì trọng âm nhấn vào vần thứ 3 từ cuồi lên
‘Senate Com’municate ‘regulate ‘playmate cong’ratulate ‘concentrate ‘activate ‘complicate, tech’nology, e`mergency, ‘certainty ‘biology phi’losophy

Ngoại trừ: ‘Accuracy’

10. Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (chỉ động từ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này :
Lemo’nade Chi’nese deg’ree pion’eer ciga’rette kanga’roo sa’loon colon’nade Japa’nese absen’tee engi’neer bam’boo ty’phoon ba’lloon Vietna’mese refu’gee guaran’tee muske’teer ta’boo after’noon ty’phoon, when’ever environ’mental

Ngoại trừ: ‘coffee (cà phờ), com’mitee (ủy ban)…

11. Các từ chỉ số l­uợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen . ng­ược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y :
Thir’teen four’teen………… // ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty …..

12. Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thu­ờng nhấn mạnh ở từ từ gốc :

– Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ:
UN- im’portant unim’portant

IM- ‘perfect im’perfect

IN- Com’plete incom’plete

IR- Re’spective irre’spective

DIS- Con’nect discon’nect

NON- ‘smokers non’smokers

EN/EX- ‘courage en’courage

RE- a’rrange rea’rrange

OVER- ‘populated over’populated

UNDER- de’veloped underde’veloped

Ngoại lệ: ‘Understatement: lời nói nhẹ đi(n) ‘Underground:ngầm (adj)

13. Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:

FUL ‘beauty ‘beautiful
LESS ‘thought ‘thoughtless
ABLE en’joy en’joyable
AL tra’dition tra’ditional
OUS ‘danger ‘dangerous
LY di’rect di’rectly
ER/OR/ANT ‘worker / ‘actor
NG/IVE be’gin be’ginning

ISE/ IZE ‘memorize
EN ‘widen
MENT em’ployment
NESS ‘happiness
SHIP ‘friendship
HOOD childhood

14. Từ có 3 âm tiết:

a. Động từ:

– Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm:

Eg: encounter /iŋ’kauntə/ determine /di’t3:min/

– Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên: exercise / ‘eksəsaiz/, compromise/ [‘kɔmprəmaiz]

Ngoại lệ: entertain /entə’tein/ compre’hend ……..

b. Danh từ:

– Nếu âm tiết cuối (thứ 3) có nguyên âm ngắn hay nguyên âm đôi “əu”

– Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên ® thì nhấn âm tiết thứ 2
Eg: potato /pə`teitəu/ diaster / di`za:stə/

– Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 1 phụ âm ® thì nhấn âm tiết thứ 1:
Eg: emperor / `empərə/ cinema / `sinəmə/ `contrary `factory………

– Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên ® thì nhấn âm tiết 1
Eg: `architect……………………………………….
Chú ý : tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ.

Trần Nguyễn Bảo Quyên
1 tháng 2 2017 lúc 9:00

QUY TẮC 1: Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Ex: be’gin, be’come, for’get, en’joy, dis’cover, re’lax, de’ny, re’veal,…

Ngoại lệ: ‘answer, ‘enter, ‘happen, ‘offer, ‘open

Đối với động từ 3 âm tiết quy tắc sẽ như sau: Nếu âm tiết cuối chứa nguyên âm ngắn hoặc kết thúc không nhiều hơn một nguyên âm thì âm tiết thứ 2 sẽ nhận trọng âm.

Ví dụ: deTERmine, reMEMber, enCOUNter…

QUY TẮC 2: Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ex: ‘children, ‘hobby, ‘habit, ‘labour, ‘trouble, ‘standard

Ngoại lệ: ad’vice, ma’chine, mis’take

QUY TẮC 3: Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ex: ‘basic, ‘busy, ‘handsome, ‘lucky, ‘pretty, ‘silly

Ngoại lệ: a’lone, a’mazed, …

QUY TẮC 4: Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Ex: be’come, under’stand,

QUY TẮC 5: Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self.

Ex: e’vent, sub’tract, pro’test, in’sist, main’tain, my’self, him’self

QUY TẮC 6: Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, – eer, -ese, -ique, -esque, -ain.

Ex: ag’ree, volun’teer, Vietna’mese, re’tain, main’tain, u’nique, pictu’resque, engi’neer

Ngoại lệ: com’mittee, ‘coffee, em’ployee

QUY TẮC 7: Các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity -> trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.

Ex: eco’nomic, ‘foolish, ‘entrance, e’normous

QUY TẮC 8: Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm.

Ex: dis’cover, re’ly, re’ply, re’move, des’troy, re’write, im’possible, ex’pert, re’cord

Ngoại lệ: ‘underpass, ‘underlay

QUY TẮC 9: Danh từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ex: ‘birthday, ‘airport, ‘bookshop, ‘gateway, ‘guidebook, ‘filmmaker,…

QUY TẮC 10: Tính từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ex: ‘airsick, ‘homesick, ‘carsick, ‘airtight, ‘praiseworthy, ‘trustworth, ‘waterproof, …

Ngoại lệ: duty-‘free, snow-‘white

QUY TẮC 11: Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là –ed -> trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2.

Ex: ,bad-‘tempered, ,short-‘sighted, ,ill-‘treated, ,well-‘done, well-‘known

QUY TẮC 12: Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi.

-ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less

Ex:

· ag’ree – ag’reement

· ‘meaning – ‘meaningless

· re’ly – re’liable

· ‘poison – ‘poisonous

· ‘happy – ‘happiness

· re’lation – re’lationship

· ‘neighbour – ‘neighbourhood

· ex’cite – ex’citing

QUY TẮC 13: Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.

Ex: eco’nomical, de’moracy, tech’nology, ge’ography, pho’tography, in’vestigate, im’mediate,…

Lưu ý:

1. Các phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu: –able, -age, -al, -en, -ful, –ing, -ish, -less, -ment, -ous.

2. Các phụ tố bản thân nó nhận trọng âm câu: -ain(entertain), –ee(refugee,trainee), –ese(Portugese, Japanese), -ique(unique), –ette(cigarette, laundrette), –esque(picturesque), -eer(mountaineer), -ality (personality), –oo (bamboo), –oon (balloon), –mental (fundamental)
Ngoại lệ: COffe, comMITtee, ENgine

3. Trong các từ có các hậu tố dưới đây, trọng âm được đặt ở âm tiết ngay trước hậu tố: -ian(musician), – id (stupid), -ible (possible), -ish (foolish), -ive (native), -ous (advantageous), -ial(proverbial, equatorial), -ic (climatic), -ity (ability, tranquility).


Các câu hỏi tương tự
Linh
Xem chi tiết
Nguyễn Trà My
Xem chi tiết
khuất ngọc mai
Xem chi tiết
Full Môn Học
Xem chi tiết
Huyền Anh Kute
Xem chi tiết
Erza scarlet
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Nhật Anh
Xem chi tiết
Đổng Vy Vy
Xem chi tiết
Huyền Anh Kute
Xem chi tiết