DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
1. Trạng từ chỉ thời gian
now: bây giờ
right now: Ngay bây giờ
at the moment: lúc này
at present: hiện tại
at + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
2. Trong câu có các động từ
Look! (Nhìn kìa!)
Listen! (Hãy nghe này!)
Keep silent! (Hãy im lặng!)
CÁCH SỬ DỤNG
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói
2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói
3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định
4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”
5. Dùng diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn:
6. Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó:
TUI NHA~~ HOK TỐT