Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác cùng kiệt
Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác cùng kiệt
Câu 24. Chính sách đầu tư tư bản ra nước ngoài của Pháp có gì khác so với Anh?
A. Pháp cho các nước giàu vay còn Anh đầu tư khai thác thuộc địa.
B. Đế quốc Pháp cho nước nghèo vay, còn Anh đầu tư chủ yếu ở các thuộc địa Bắc Mĩ.
C. Nước Pháp cho Đức, Mĩ vay còn Anh chú trọng công nghiệp trong nước.
D. Pháp cho các nước tư bản chậm tiến vay với lãi suất rất cao còn Anh đầu tư khai thác ở thuộc địa.
Nguyên nhân và giải thik vì s các nc phươg tây xâm lược các nc phươg đông
nước nào ở khu vực Đông Nam Á thoát khỏi tình trạng là nước thuộc địa của thực dân phương Tây
vì sao có sự mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa
chiến tranh thế giới thứ nhất đem lại hậu quả gì cho nhân loại A gây hậu quả cho các nước thắng trận B.gây hậu quả cho các nước tại trận C. để thiệt hại về người và của D. tàn phá nền kinh tế các nước lân cận
Tại sao Trung Quốc trở thành nước thuộc địa nhưng Nhật Bản lại không bị trở thành nước thuộc địa ?
Câu 21. Em có nhận xét gì về diện tích thuộc địa của Anh cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
A. Diện tích thuộc địa của Anh ngang bằng với diện tích thuộc địa của Pháp.
B. Thuộc địa của Anh nhỏ không đáng kể.
C. Anh đứng đầu thế giới về diện tích thuộc địa.
D. Diện tích thuộc địa của Anh ngang bằng với diện tích thuộc địa của Đức và Mĩ gộp lại.
Giải thích khái niệm các từ: cách mạng tư sản, cách mạng công nghiệp, cách mạng vô sản, nước thuộc địa, nước nửa thuộc địa, nước phụ thuộc, phát xít
Câu 1: Vì sao các nước đế quốc phương Tây xâm lược Đông Nam Á?
A. Có vị trí địa lý quan trọng, nằm trên đường giao thông từ Bắc xuống nam, từ Đông sang Tây.
B. Giàu tài nguyên, có nguồn nhân công rẻ và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Chế độ phong kiến đang suy yếu kêu gọi các nước vào đầu tư.
D. Có vị trí chiến lược, giàu tài nguyên, nguồn lao động rẻ, thị trường tiêu thụ rộng, chế độ phong kiến đang suy yếu.
Câu 2: Vì sao cuối thế kỉ XIX, Xiêm (Thái Lan) trở thành vùng tranh chấp của Anh và Pháp nhưng lại là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị?
A. Do cải cách chính trị của Ra-ma IV.
B. Do chính sách ngoại giao mềm dẻo khôn khéo của Ra-ma V.
C. Do Xiêm (Thái Lan) đã bước sang thời kì tư bản chủ nghĩa.
D. Do Xiêm (Thái Lan) được sự giúp đỡ của Mĩ.
Câu 3: Vì sao cuối TK XIX đầu TK XX, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước Đông Nam Á phát triển liên tục, khắp nơi?
A. Do có sự liên kết quốc tế giữa các nước với nhau. B. Do chính sách kìm hãm nền kinh tế ở các thuộc địa của thực dân phương Tây. C. Do chính sách vơ vét, bóc lột và đàn áp tàn bạo của thực dân phương Tây đối với các nước thuộc địa. D. Đảng cộng sản ở các nước ra đời lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân.
Câu 4: Tại sao phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á cuối TK XIX - đầu TK XX đều thất bại?
A. Tương quan so sánh lực lượng chênh lệch, kẻ thù còn rất mạnh. B. Kẻ thù rất mạnh, chính quyền phong kiến ở nhiều nước đầu hàng, làm tay sai cho giặc.
C. Chính quyền phong kiến ở nhiều nước thỏa hiệp đầu hàng làm tay sai.
D. Các cuộc đấu tranh thiếu tổ chức, thiếu lãnh đạo.
Câu 5. Vì sao Thái Lan còn giữ được hình thức độc lập?
A. Nhà nước phong kiến Thái Lan còn mạnh. B. Thái Lan được Mĩ Giúp đỡ. C. Là nước phong kiến nhưng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển.
D. Thái Lan có chính sách ngoại giao khôn khéo, biết lợi dụng mâu thuẫn giữa Anh và Pháp nên giữ được chủ quyền.
Câu 6: Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á có điểm chung nào nổi bật?
A. Vơ vét tài nguyên, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, thi hành chính sách chia để trị, kìm hãm nền kinh tế thuộc địa.
B. Tìm cách kìm hãm sự phát triển của các ngành công nghiệp thuộc địa, thi hành chính sách chia để trị.
C. Không chú trọng mở mang kinh tế ở thuộc địa.
D. Tăng thuế, mở đồn điền, bắt lính phục vụ cho quân đội thực dân.
Câu 7: Vì sao giữa TK XIX, Nhật Bản chọn con đường cải cách đất nước?
A. Thiên hoàng Minh Trị mới lên ngôi muốn xóa bỏ những chính sách nội trị cũ.
B. Do áp lực đòi “mở cửa” của các nước phương Tây đối với chính quyền phong kiến đang suy yếu.
C. Do nhu cầu phát triển lên chủ nghĩa đế quốc.
D. Nhật bản đứng trước nguy cơ bị các nước thực dân phương Tây xâm lược.
Câu 8: Vì sao nói cuộc Duy tân Minh Trị thực chất là một cuộc cách mạng tư sản?
A. Lật đổ chế độ phong kiến.
B. Chính quyền từ phong kiến trở thành tư sản hóa.
C. Do giai cấp tư sản lãnh đạo.
D. Xóa bỏ chế độ nông dân.
Câu 9: Vì sao Nhật Bản thoát ra khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây?
A. Vì Nhật có nền kinh tế phát triển ôn định từ trước khi bị các nước Phương Tây
B. Vì Nhật có chính sách ngoại giao khôn khéo, mềm dẻo..
C. Vì Nhật tiến hành cải cách thành công giúp nền kinh tế phát triển vững mạnh.
D. Vì Nhật có lực lượng quân đội mạnh.
Câu 10: Vì sao nói cuối TK XIX đầu TK XX, Nhật Bản chuyển sang thời kỳ chủ nghĩa đế quốc?
A. Nhiều công ty độc quyền xuất hiện.
B. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, tập trung công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng.
C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, tập trung công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng, xuất hiện các công ty độc quyền, tăng cường xâm lược thuộc địa.
D. Nhật xâm lược thuộc địa mạnh mẽ.
Câu 11: Vì sao cải cách Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản thực hiện thành công?
A. Người tiến hành cải cách nắm trong tay quyền lực tuyệt đối và là người có tư tưởng duy tân tiến bộ.
B. Do người lãnh đạo có tư tưởng duy tân tiến bộ, đưa ra các đường lối đúng đắn, được nhân dân đồng tình ủng hộ.
C. Được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là tầng lớp Samurai.
D. Trước khi tiến hành cải cách, kinh tế tư bản chủ nghĩa tương đối phát triển mạnh ở Nhật.
Câu 12: Vì sao từ cuối TKXIX, nền kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh?
A. Ảnh hưởng của cách mạng Nga 1905.
B. Số tiền bồi thường chiến phí và của cải cướp được ở Triều Tiên và Trung Quốc
C. Do sự bóc lột tàn tệ của giới chủ nhân.
D. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, tập trung công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng.
Câu 13: Thực dân Anh và Pháp tranh nhau xâm chiếm Ấn Độ vào thời gian nào?
A. Thế kỉ XVI.
B. Năm 1875.
C. Đầu thế kỉ XVIII.
D. Cuối thế kỉ XVIII. Câu 14: Đầu thế kỉ XVIII, tình hình Ấn Độ và các quốc gia phương Đông khác có điểm gì tương đồng?
A. Là những quốc gia độc lập, có chủ quyền, đang tiến lên chủ nghĩa tư bản.
B. Chế độ phong kiến đang ở giai đoạn phát triển đỉnh cao.
C. Là thuộc địa của các nước thực dân, đế quốc phương Tây.
D. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây