Hà Nội, TP Hồ Chí Minh nằm trong nhóm I; Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ nằm trong nhóm II; Việt Trì, Thái Nguyên, Nha Trang.... nằm trong nhóm III. Sự phân chia như vậy là dựa vào tiêu chí
A. Hướng chuyên môn hóa của các trung tâm
B. Quy mô về giá trị sản xuất của các trung tâm
C. Vai trò trong sự phân công lao động theo lãnh thổ
D. Chức năng của các trung tâm
Hà Nội, TP Hồ Chí Minh nằm trong nhóm I; Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ nằm trong nhóm II; Việt Trì, Thái Nguyên, Nha Trang.... nằm trong nhóm III. Sự phân chia như vậy là dựa vào tiêu chí:
A. Hướng chuyên môn hóa của các trung tâm
B. Quy mô về giá trị sản xuất của các trung tâm
C. Vai trò trong sự phân công lao động theo lãnh thổ
D. Chức năng của các trung tâm
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết so sánh nào sau đây đúng với đặc điểm khí hậu của Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh?
A. TP. Hồ Chí Minh mưa nhiều vào các tháng mùa hạ, Đà Nẵng mưa nhiều vào mùa thu đông
B. Tháng mưa ít nhất của TP. Hồ Chí Minh là tháng 3, Đà Nẵng mưa ít nhất là tháng 6
C. Nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh thấp hơn so với Đà Nẵng
D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh cao hơn so với Đà Nẵng
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết so sánh nào sau đây đúng với đặc điểm khí hậu của Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh?
A. TP. Hồ Chí Minh mưa nhiều vào các tháng mùa hạ, Đà Nẵng mưa nhiều vào mùa thu đông
B. Tháng mưa ít nhất của TP. Hồ Chí Minh là tháng 3, Đà Nẵng mưa ít nhất là tháng 6
C. Nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh thấp hơn so với Đà Nẵng
D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh cao hơn so với Đà Nẵng
Cho bảng số liệu:
Lượng mưa, lượng bốc hơi của một số địa điểm nước ta
Địa điểm |
Lượng mưa (mm) |
Bốc hơi (mm) |
Hà Nội |
1676 |
989 |
Huế |
2868 |
1000 |
TP. Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
Cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh lần lượt là:
A. (+)687mm; (+)1868mm; (+)245mm.
B. (+)2665mm; (+)3868mm; (+)3671mm.
C. (-)678mm; (-)1868mm; (-)245mm.
D. (-)2665mm; (-)3868mm; (-)3671mm.
Cho bảng số liệu:
Lượng mưa, lượng bốc hơi của một số địa điểm nước ta
Địa điểm |
Lượng mưa (mm) |
Bốc hơi (mm) |
Hà Nội |
1676 |
989 |
Huế |
2868 |
1000 |
TP. Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
Cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh lần lượt là
A. (+)2665mm; (+)3868mm; (+)3671mm
B. (+)687mm; (+)1868mm; (+)245mm
C. (-)2665mm; (-)3868mm; (-)3671mm
D. (-)678mm; (-)1868mm; (-)245mm
TP. Hồ Chí Minh có lượng mưa lớn hơn Hà Nội chủ yếu do
A. nhiệt độ cao nên lượng nước bốc hơi mạnh, gây mưa nhiều.
B. hoạt động của frông và dải hội tụ nhiệt đới mạnh hơn.
C. vị trí tiếp giáp Biển Đông nên độ ẩm tương đối cao hơn.
D. trực tiếp đón gió mùa Tây Nam đến sớm, kết thúc muộn.
Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, các đô thị TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Hà Nội có quy mô dân số
A. Trên 1000000 người
B. Từ 500001 – 1000000 người
C. Từ 200001 – 500000 người
D. Từ 100000 – 200000 người
Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, các đô thị TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Hà Nội có quy mô dân số
A. Trên 1000000 người
B. Từ 500001 – 1000000 người
C. Từ 200001 – 500000 người
D. Từ 100000 – 200000 người
Cho bảng số liệu:
Các chỉ tiêu sản xuất công nghiệp của Hà Nội và T P Hồ Chí Minh so với cả nước năm 2012.
|
Cả nước |
Hà Nội |
TP Hồ Chí Minh |
Sản lượng công nghiệp (%) |
100 |
8,3 |
23,6 |
Tổng số lao động trong các doanh nghiệp (%) |
100 |
13,4 |
24,0 |
Số doanh nghiệp (%) |
100 |
16,1 |
27,8 |
Nhận xét nào sau đây không đúng về sự khác nhau về giá trị sản xuất giữa trung tâm công nghiệp Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh năm 2012.
A. Đều là trung tâm công nghiệp lớn của cả nước.
B. Thành phố Hồ Chí Minh có quy mô lớn hơn.
C. Các chỉ tiêu về sản xuất công nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh đều cao hơn.
D. Sản lượng công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh gấp 2,8 lần Hà Nội.